Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

ĐỀ THI VÀO LỚP 10 MÔN HÓA CHUYÊN KHTN HÀ NỘI NĂM 2017 Câu 1 (2 điểm): Hòa tan hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4 có số mol bằng nhau bằng dung dịch H2SO4 20% (lượng axit được lấy dư 50% so với lượng phản ứng vừa đủ) thu được dung dịch A. Chia dung dịch A thành 4 phần bằng nhau, mỗi phần có khối lượng 79,3 gam. Phần 1 tác dụng vừa đủ với V1 ml dung dịch KMnO4 0,05M. Phần 2 tác dụng vừa đủ với V2 ml dung dịch Br2 0,05M. Phần 3 tác dụng vừa đủ V3 ml dung dịch HI 0,05M. Cho dung dịch Na2CO3 từ từ đến dư vào phần IV được V4 lít khí và m gam kết tủa. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích được đo ở đktc. Xác định V1, V2, V3, V4, m. Câu 2 (2 điểm): Nung nóng một thời gian hỗn hợp Al và một oxit sắt (giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit thành kim loại) được m gam hỗn hợp B. Chia hỗn hợp B thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH dư được 10,08 lít khí (đktc) và có 29,52 gam chất rắn không tan. Hòa tan hoàn toàn phần thứ hai bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 19,152 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và được dung dịch C. Cho dung dịch C tác dụng hoàn toàn với dung dịch NH3 dư, lấy toàn bộ lượng kết tủa tạo thành đem nung đến khối lượng không đổi thu được 65,07 gam chất rắn. Xác định công thức của oxit sắt và tính giá trị của m. Câu 3 (2 điểm): a, Cho 5 hợp chất vô cơ A, B, C, D, E (có tổng số phân tử khối là 661 đvC). Biết chúng đều tác dụng với dung dịch HCl tạo ra dung dịch X chứa 2 muối. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn chỉ gồm một chất. Xác định các chất A, B, C, D, E và viết các phương trình phản ứng xảy ra. b, Đun nóng 2 hỗn hợp 2 este đơn chức với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp rượu trên thu được 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Cho hỗn hợp hai muối trên tác dụng với dung dịch H2SO4 vừa đủ với hỗn hợp hai axit cacboxylic. Cho từ từ 50ml dung dịch NaHCO3 0,5M vào cốc đựng 1,04 gam hỗn hợp hai axit thu được ở trên, sau phản ứng cần phải dùng 10 ml dung dịch HCl 1M mới tác dụng vừa hết với lượng NaHCO3 dư. Xác định công thức cấu tạo của 2 este có trong hỗn hợp đầu, biết khi đốt cháy 1 mol mỗi este thu được không quá 5 mol CO2. Câu 4 (2 điểm): Cho hỗn hợp Y gồm hai amino axit Y1 và Y2 có mạch cacbon không phân nhánh. Tổng số mol của Y1 và Y2 là 0,05 mol. Cho hỗn hợp Y tác dụng hoàn toàn với 50 ml dung dịch H2SO4 0,55M, để trung hòa hết lượng H2SO4 dư cần dùng 10 ml dung dịch NaOH 0,5M. Hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 8,52 gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm qua nước vôi trong dư thu được 13 gam kết tủa. Cho biết Y1 có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn Y2. Xác định công thức của Y1 và Y2. Câu 5 (2 điểm): A và B là hai chất hữu cơ đồng phân của nhau (chứa C, H, O) trong đó oxi chiếm 21,621% khối lượng. Biết A và B và các hợp chất đơn chất đơn chức và phản ứng được với dung dịch NaOH. Khi cho 0,74 gam mỗi chất trên tác dụng hết với dung dịch brom trong dung môi CCl4 thì mỗi chất tạo ra một sản phẩm duy nhất và đều có khối lượng là 1,54 gam. Cho 2,22 gam hỗn hợp X gồm A và B tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 112 ml khí (đktc). Lấy 4,44 gam hỗn hợp X cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó cô cạn thu được 4,58 gam muối khan. Mặt khác đun nóng hỗn hợp X với dung dịch chứa KMnO4 và H2SO4 cho hỗn hợp sản phẩm chỉ gồm CO2, MnSO4, K2SO4, H2O và chất D (C7H6O2). Viết công thúc cấu tạo nên các chất A, B và viết các phương trình phản ứng của chúng với dung dịch KMnO4/H2SO4.
00:00:00