ĐỀ II
Câu 1 : (6 điểm)
1- Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A
và B là 78, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt.
Số hạt mang điện của A nhiều hơn số hạt mang điện của B là 28 hạt. Hỏi A, B là
nguyên tố gì ? Cho biết điện tích hạt nhân của một số nguyên tố sau : ZN = 7 ; ZNa
= 11; ZCa = 20 ; ZFe = 26 ; ZCu = 29 ; ZC = 6 ; ZS = 16.
2 - Hợp chất của A và D khi hoà tan trong nước cho một dung dịch có tính kiềm.
Hợp chất của B và D khi hoà tan trong nước cho dung dịch E có tính axit yếu. Hợp
chất A, B, D không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch E. Xác định hợp chất
tạo bởi A và D; B và D; A,B,D. Viết phương trình phản ứng.
3 - Một số nguyên nhân của sự hình thành canxicacbonat trong thạch nhũ ở các
hang động đá vôi tuỳ thuộc vào thực tế vì canxihiđrocacbonat là :
a, Chất kết tinh và có thể sủi bọt khí.
b, Có thể tan và không bền.
c, Dễ bay hơi và có thể chảy rữa.
d, Chất kết tinh và không tan.
Câu 2 : (4 điểm)
1 - Tìm các chất A,B,C,D,E (hợp chất của Cu) trong sơ đồ sau và viết phương trình
hoá học :
A B C D
B C A E
2 - Chỉ dùng thêm nước hãy nhận biết 4 chất rắn : Na2O, Al2O3, Fe2O3, Al chứa
trong các lọ riêng biệt. Viết các phương trình phản ứng.
Cu
Câu 3 : (4 điểm)
Cho 27,4 g Ba vào 400 g dung dịch CuSO4 3,2 % thu được khí A, kết tủa B và
dung dịch C.
a, Tính thể tích khí A (đktc).
b, Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu
gam chất rắn ?
c, Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch C.
Câu 4 : (6 điểm)
A là hỗn hợp gồm rượu Etylic và 2 axit hữu cơ kế tiếp nhau có dạng CnH2n+1COOH
và Cn+1H2n+3COOH. Cho 1/2 hỗn hợp A tác dụng hết với Na thoát ra 3,92 lít H2
(đktc). Đốt 1/2 hỗn hợp A cháy hoàn toàn, sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào
dung dịch Ba(OH)2 dư thì có 147,75g kết tủa và khối lượng bình Ba(OH)2 tăng
50,1 g .
a, Tìm công thức 2 axit trên .
b, Tìm thành phần hỗn hợp A.
ĐÁP ÁN
Câu 1 : (6 điểm)
1 - (3 điểm)
Gọi Z, N, E và Z', N', E' là số hạt proton, nơtron, electron của hai nguyên tử
A, B. Ta có các phương trình : (0,5 điểm)
Z + N + E + Z' + N' + E' = 78 .
hay : (2Z + 2Z' ) + (N + N') = 78 (1) (0,5 điểm)
(2Z + 2Z' ) - (N + N') = 26 (2) (0,5 điểm)
(2Z - 2Z' ) = 28
hay : (Z - Z' ) = 14 (3) (0,5 điểm)
Lấy (1) + (2) sau đó kết hợp với (3) ta có : Z = 20 và Z' = 6 (0,5 điểm)
Vậy các nguyên tố đó là : A là Ca ; B là C . (0,5 điểm)
2 - (2 điểm)
Hợp chất của A và D hoà tan trong nước cho một dung dịch có tính kiềm :
Hợp chất của A và D là CaO . (0,25 điểm)
Hợp chất của B và D khi tan trong nước cho dung dịch E có tính axit yếu :
Hợp chất của B và D là CO2 . (0,25 điểm)
Hợp chất A, B, D không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch E. Vậy
hợp chất đó là CaCO3 . (0,5 điểm)
PTHH : CaO + H2O
o
䍡⡏䠩⤩2
(r) (l) (dd)
CO2 + H2O H2CO3
(k) (l) (dd)
CaCO3 + CO2 + H2O
o
† 䍡⡈䍏3)2
(r) (k) (l) (dd)
3 - (1 điểm)
(1 điểm)
Do Ca(HCO3)2 có thể tan được dễ bị phân huỷ cho CO2. Do đó câu trả lời
đúng là b. (1 điểm)
Câu 2 : (4 điểm)
1 - (2 điểm)
Chọn đúng chất, phù hợp với yêu cầu đề bài. (0,5 điểm)
Viết đúng các phương trình : (1,5 điểm)
Học sinh làm đúng theo sơ đồ khác vẫn cho điểm tối đa .
A - Cu(OH)2 B- CuCl2 C - Cu(NO3)2 D- CuO E - CuSO4
(1) (2) (3) (4)
Cu(OH)2 CuCl2 Cu(NO3)2 CuO
(5) (6) (7) (8)
CuCl2 Cu(NO3)2 Cu(OH)2 CuSO4
(1) Cu(OH)2 + 2 HCl
o
䍵䌩氩2 + 2 H2O (2) CuCl2 + 2AgNO3
o
†㈩䄩朩䌩氩 䌩甩⡎伩3)2
t0
(3) 2Cu(NO3)2
o
†††㈩䍵伩 㐩⁎伩2 + O2
t0
(4) CuO + H2
o
†† 䍵 䠩2O
(5) CuCl2 + 2AgNO3
o
†††㈩䄩朩䍬 䌩甩⡎伩3)2
(6) Cu(NO3)2 + 2 NaOH
o
††䍵⡏䠩⤩2 + 2 NaNO3
(7) Cu(OH)2 + H2SO4
o
†† 䍵协4 + 2H2O
(8) Fe + CuSO4
o
FeSO4 + Cu .
Các chất trong PTHH phải ghi đầy đủ trạng thái chất mới cho điểm tối đa.
2 - Lấy một ít mỗi chất rắn cho vào từng ống nghiệm chứa nước.
Chất rắn nào tan là Na2O
Na2O + H2O
o
㈩丩慏䠩
⡲⤠ †††⡬⤠ †† †† 摤⤠
Cu
* Lấy một ít mỗi chất rắn còn lại cho vào từng ống nghiệm chứa dung dịch
NaOH thu được ở trên :
Chất nào tan và có bọt khí thoát ra là Al .
2Al + 2NaOH + 2H2O
o
†㈩丩慁氩伩2 + 3H2
n
†††††††††††⡲⤠ †† ⡤搩⤠ ††††⡬⤠ †† ††† †⡤搩⤠ ††⡫⤠
Chất nào chỉ tan là Al2O3
Al2O3 + 2NaOH
o
㈩丩慁氩伩2 + H2O
(r) (dd) (dd) (l)
Chất nào không tan là Fe2O3 .
Nhận biết được mỗi chất 0,5 điểm.
Câu 3 : (4 điểm)
Các phương trình ghi đầy đủ trạng thái chất mới cho điểm tối đa .
PTHH :
Ba + 2H2O
o
䉡⡏䠩⤩2 + H2
n
††††(1)
Ba(OH)2 + CuSO4
o
䉡协4 + Cu(OH)2 (2)
t0
BaSO4
o
䉡协4
t0
Cu(OH)2
o
†䍵伩 䠩2O (3)
nBa =
137
4,27
= 0,2 mol
nCuSO4 =
160.100
2,3.400
= 0,08 mol
Từ (1) ta có:
VH2 = VA = 0,2 x22,4 = 4,48 lít . (0,5 điểm)
Từ (2) và (3) chất rắn gồm BaSO4 và CuO vì Ba(OH)2 dư nên:
nBaSO4 = nCu(OH)2 = nCuO = 0,08 mol
m chất rắn = 0,08.233 + 0,08. 80 = 25,04 (g) (1 điểm)
(0,5 điểm)
(1 điểm)
Trong dung dịch C chỉ còn Ba(OH)2
mdd = 400 + 27,4 - 0,2 . 2 - 0,08 .233 - 0,08 .98 = 400,52 (g)
C% Ba(OH)2 =
%100.
52,400
171).08,02,0(
|
㔩ⰱ㈩‥†††††††††††††(1 điểm)
Câu 4: (6 điểm)
Điểm viết đúng các phương trình hoá học là 1,5 điểm.
nH2 =
4,22
92,3
= 0,175 (mol)
PT phản ứng :
2C2H5OH + 2Na
o
㉃2H5ONa + H2 (1)
2CnH2n+1 COOH +2Na
o
㉃nH 2n+1COONa + H2 (2)
2Cn+1H2n+3 COOH +2Na
o
㉃n+1H2n+3COONa + H2 (3)
Biện luận theo trị số trung bình .
Tổng số mol 3 chất trong 1/2 hỗn hợp = 0,175.2= 0,35 (mol) (0,5 điểm)
t0
C2H6O + 3O2
o
†㈩䍏2 + 3H2O (4)
t0
CxH2xO2 +
2
23x
O2
o
砩䍏2 + xH2O (5)
Chất kết tủa là BaCO3
温䉡䍏3 =
197
75,147
= 0,75 (mol)
PT : CO2 + Ba(OH)2
o
䉡䍏3 + H2O (6)
Theo PT (6) ta có : nCO2 = nBaCO3 = 0,75 (mol)
o
洩䍏2 = 0,75 x44 = 33(g) (0,5 điểm)
o
mH2O = m tăng - mCO2
o
浈2O = 50,1 - 33 = 17,1 (g)
o
湈2O =
18
1,17
= 0,95 (mol) (0,5 điểm)
Từ PT (4) ta thấy ngay :
Số mol rượu C2H5OH = 0,95 - 0,75 = 0,2 ( mol) (0,5 điểm)
Theo PT (4) ta thấy số mol CO2 tạo ra là
nCO2 = 2.nC2H5OH = 2.0,2 = 0,4 (mol)
Suy ra : 2 a xít cháy tạo ra 0,75 - 0,4 = 0,35 (mol CO2) (0,5 điểm)
Từ PT (4) ta thấy nH2O = 3.nC2H5OH = 3.0,2 = 0,6 (mol)
Suy ra 2 axit cháy tạo ra : 0,95 - 0,6 = 0,35 mol H2O (0,5 điểm)
Với số mol 2axit = 0,35 - 0,2 = 0,15
o
砩‽ 〩Ⱙ㌩㔩 㨩‰Ⱙㄩ㔩‽ ㈩ⰳ㌩
(x là số mol trung bình giữa n+1 và n+2)
o
2 axit là CH3COOH và
C2H5COOH. (0,5 điểm)
Gọi số mol CH3COOH, C2H5COOH trong 1/2 A là a, b .
Theo phương trình đốt cháy ta có :
n2 axit = 0,15mol = a + b .
nCO2 sinh ra = 2a + 3 b = 0,35 . Giải ra ta có : a = 0,1; b = 0,05 .
Vậy hỗn hợp có 0,2 mol CH3COOH là 12 g và 0,10 mol C2H5COOH là 7,4g
(1điểm)