ĐỀ IV
Câu 1. (5,0 điểm) Nguyên liệu Sản phẩm
1. A, B, C
Gang được sản xuất từ quặng sắt trong lò cao theo sơ đồ: E, F, G
a. Em hãy cho biết tên, công thức hoá học(nếu có) của các
chất: A, B, C, D, E, F, H, G, I. H
b. Nếu quặng sắt đem dùng là manhetit thì phản D
ứng xảy ra trong lò cao như thế nào? I
2.
a. Khi ta thổi mạnh một luồng không khí vào bếp củi đang cháy, có thể xáy ra
hiện tượng gì?
b. Vì sao các viên than tổ ong được chế tạo nhiều lỗ xuyên dọc, còn khi nhóm
bếp than tổ ong người ta thường úp thêm một ống khói cao lên miệng lò?
3. Có các chất: KMnO4, MnO2, dung dịch HCl đặc. Nếu khối lượng các chất KMnO4
và MnO2 bằng nhau, em sẽ chọn chất nào để có thể điều chế được nhiều khí clo hơn?
Nếu số mol của KMnO4 và MnO2 bằng nhau, em sẽ chọn chất nào để có thể điều chế
được nhiều khí clo hơn? Nếu muốn điều chế một thể tích khí clo nhất định, em sẽ
chọn KMnO4 hay MnO2 để tiết kiệm được axit clohiđric?
Hãy biện lụân trên cơ sở của những phản ứng hoá học đối với mỗi sự lựa chọn
trên.
Câu 2. (6,0 điểm)
1. A, B, D, F, G, H, I là các chất hữu cơ thoả mãn các sơ đồ phản ứng sau:
A
brb
0t
B + C ; B + C
bbrb
xtt,0
D ; D + E
bbrb
xtt,0
F ; F + O2
bbrb
xtt,0
G + E
F + G
bbrb
xtt,0
H + E ; H + NaOH
brb
0t
I + F ; G + L
brb
Xác định A, B, D, F, G, H, I, L. Viết phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ phản ứng
trên.
2. Viết công thức cấu tạo các đồng phân của A ứng với công thức phân tử C5H12.
Xác định công thức cấu tạo đúng của A biết rằng khi A tác dụng với clo(askt) theo
tỷ lệ 1 : 1 về số mol tạo ra một sản phẩm duy nhất.
3. Từ nguyên liệu chính là đá vôi, than đá, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết.
Viết sơ đồ phản ứng điều chế các rượu CH3OH; C2H5OH; CH3 – CH2 – CH2OH và
các axit tương ứng.
Câu 3. (5,0 điểm)
Cho hỗn hợp gồm MgO, Al2O3 và một oxit của kim loại hoá trị II kém hoạt
động. Lấy 16,2 gam A cho vào ống sứ nung nóng rồi cho một luồng khí H2 đi qua
cho đến phản ứng hoàn toàn. Lượng hơi nước thoát ra được hấp thụ bằng 15,3 gam
dung dịch H2SO4 90%, thu được dung dịch H2SO4 85%. Chất rắn còn lại trong ống
đem hoà tan trong HCl với lượng vừa đủ, thu được dung dịch B và 3,2 gam chất rắn
không tan. Cho dung dịch B tác dụng với 0,82 lít dung dịch NaOH 1M, lọc lấy kết
tủa, sấy khô và nung nóng đến khối lượng không đổi, được 6,08 gam chất rắn.
Xác định tên kim loại hoá trị II và thành phần % khối lượng của A.
Câu 4. (4,0 điểm)
Cho 2 hỗn hợp khí A1 và A2 ở điều kiện thường, mỗi hỗn hợp gồm H2 và một
hiđrôcacbon mạch hở bất kì. Khi đốt cháy 6 gam hỗn hợp A1 tạo ra 17,6 gam CO2,
mặt khác 6 gam A1 làm mất màu được 32 gam brôm trong dung dịch. Hỗn hợp
A2(chứa H2 dư)
Có tỷ khối hơi đối với H2 là 3. Cho A2 qua ống đựng Ni nung nóng(giả thiết hiệu
suất 100%), tạo ra hỗn hợp B có tỷ khối so với H2 là 4,5.
1. Tính thành phần % thể tích các khí trong A1 và A2.
2. Tìm công thức phân tử của hai hiđrôcacbon trong A1 và A2.
Cho biết: H = 1, C = 12, O = 16, Mg = 24, Al = 27, S = 32, Fe = 56, Cu = 64, Zn =
65.