PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TP BẮC GIANG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ
NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Hóa Học - Lớp 9
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1: (5,0 điểm)
1. Có 5 lọ hóa chất khác nhau, mỗi lọ chứa một dung dịch của một trong các hóa chất sau: NaOH, HCl, H2SO4,
BaCl2, Na2SO4. Chỉ được dùng thêm phenolphtalein (các điều kiện và dụng cụ thí nghiệm có đủ), hãy trình
bày phương pháp hóa học nhận biết 5 hóa chất trên và viết phương trình hóa học minh họa (nếu có).
2. Cho X là dung dịch H2SO4 có nồng độ a mol/lit. Trộn 500 ml X với 200 ml dung dịch KOH 2M, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y hòa tan vừa đủ với 0,78 gam Al(OH)3.
Xác định giá trị của a.
Câu 2: (5,0 điểm)
1. Muối ăn bị lẫn các tạp chất: Na2SO4, MgCl2, CaCl2 và CaSO4. Trình bày phương pháp hóa học để loại bỏ
các tạp chất trên và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2. Hòa tan hoàn toàn 42,4 gam hỗn hợp X gồm FexOy và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được dung
dịch Y chỉ chứa 93,6 gam chất tan gồm hai muối sunfat trung hòa và 4,48 lit khí SO2 (ở đktc, sản phẩm khử
duy nhất của H2SO4).
a. Xác định công thức phân tử của FexOy.
b. Cho 42,4 gam X vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, còn lại m gam chất rắn
không tan. Tính giá trị của m.
Câu 3: (5,0 điểm)
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (biết tỉ lệ mol các chất đều là 1:1):
a. Dung dịch BaCl2 tác dụng với dung dịch NaHSO4.
b. Dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch KHSO4.
c. Dung dịch Ca(H2PO4)2 tác dụng với dung dịch KOH.
d. Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch NaHCO3.
2. Hỗn hợp X có khối lượng 28,11 gam gồm hai muối vô cơ R2CO3 và RHCO3. Chia X thành 3 phần bằng
nhau:
- Phần 1 hòa tan trong nước rồi cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 21,67 gam kết
tủa.
- Phần 2 nhiệt phân một thời gian, thu được chất rắn có khối lượng giảm nhiều hơn 3,41 gam so với hỗn hợp ban
đầu.
- Phần 3 hòa tan trong nước và phản ứng được tối đa với V ml dung dịch KOH 1M, đun nóng.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của V.
Câu 4: (5,0 điểm)
1. Hỗn hợp A gồm FexOy, FeCO3, RCO3 (R thuộc nhóm IIA). Hoà tan m gam A dùng vừa hết 245 ml dung
dịch HCl 2 M. Mặt khác, đem hoà tan hết m gam A bằng dung dịch HNO3 được dung dịch B và 2,8 lít khí C
(đktc) gồm NO (sản phẩm khử duy nhất) và CO2. Cho dung dịch B tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư,
thu được 21,69 gam kết tủa D. Chia D thành 2 phần bằng nhau. Nung phần 1 trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được 8,1 gam chất rắn chỉ gồm 2 oxit. Hoà tan hết phần 2 bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ
được dung dịch G. Cho 23,1 gam bột Cu vào một nửa dung dịch G, sau khi phản ứng hoàn toàn lọc tách được
21,5 gam chất rắn. Viết phương trình hóa học của các phương trình phản ứng xảy ra và xác định công thức
FexOy, RCO3.
2. Cho hình vẽ mô tả một thí nghiệm sau:
a. Hình vẽ trên chứng minh tính chất vật lí gì của khí hiđroclorua?
b. Giải thích hiện tượng thí nghiệm ở hình vẽ trên.
------------- Hết ----------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm, học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn.
Họ và tên thí sinh:...................................................................................................Số báo danh:...............................