HOC24.VN 1
Câu I(2,0 điểm)
1/ Hỗn hợp rắn A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hòa tan A trong lượng nước dư, được dung
dịch D và phần không tan B. Sục khí CO2 dư vào dung dịch D, thấy phản ứng tạo kết tủa. Dẫn
khí CO dư qua B nung nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy tan
một phần và còn lại chất rắn G. Hòa tan G bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch F, một chất
khí không màu mùi hắc và còn một phần G không tan hết. Cho dung dịch F tác dụng với dung
dịch KOH dư, thu được kết tủa H. Nung H trong không khí đến khối lượng không đổi thu được
chất rắn K. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Xác định các chất trong B, D, E, G, F, H, K và viết phương trình hóa học của các phản
ứng xảy ra trong chuỗi thí nghiệm trên.
2/ Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 nồng độ x mol/l (dung dịch C) với 300 ml dung dịch
KOH nồng độ y mol/l (dung dịch D), thu được 500 ml dung dịch E làm quỳ tím chuyển màu
xanh. Để trung hòa 100 ml dung dịch E cần dùng 40 ml dung dịch H2SO4 1M. Mặt khác, trộn
300 ml dung dịch C với 200 ml dung dịch D thì thu được 500 ml dung dịch F. Biết rằng 100 ml
dung dịch F phản ứng vừa đủ với 1,08 gam kim loại Al.
Tính giá trị của x, y?
Câu II: (2,0 điểm)
1/ Có 6 chất rắn đựng trong 6 lọ riêng biệt, mất nhãn là: Na2CO3, Na2SO4, MgCO3,
BaCO3, BaSO4, CuSO4. Chỉ được dùng thêm một thuốc thử, hãy nhận biết các chất rắn trên bằng
phương pháp hóa học (viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra).
2/ Cho X, Y, Z, T là những hợp chất hữu cơ mạch hở, có công thức phân tử (không theo
thứ tự) là C2H2, C3H6, C2H6O, C3H6O3 và có tính chất thỏa mãn các thí nghiệm sau:
- Đốt cháy X hoặc Y đều thu được sản phẩm CO2 và H2O với số mol bằng nhau.
- X tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.
- X tác dụng với Na dư, thu được số mol khí H2 bằng số mol X phản ứng.
- Y và T đều làm mất màu dung dịch nước brom.
- Z tác dụng được với Na, không tác dụng với NaHCO3.
Hãy xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z, T và viết phương trình hóa học của phản ứng
xảy ra trong các thí nghiệm trên.
Câu III: (2,0 điểm)
1/ Từ khí metan và các chất vô cơ, điều kiện phản ứng có đủ. Viết các phương trình hóa
học để điều chế: axit axetic; cao su buna (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có).
2/ Cho một bình chứa hỗn hợp khí X gồm metan, etilen và axetilen. Trình bày phương
pháp hóa học để tách riêng từng khí trong X.
3/ a. Một học sinh A dự định làm thí nghiệm pha loãng axit H2SO4 như sau: Lấy một
lượng axit H2SO4 đặc cho vào cốc thủy tinh, sau đó đổ nước vào trong cốc và khuấy đều bằng
đũa thủy tinh. Cách làm thí nghiệm như dự định của học sinh A sẽ gây nguy hiểm thế nào? Hãy
đưa ra cách làm đúng và giải thích.
b. Nêu hiện tượng xảy ra và giải thích khi làm thí nghiệm sau: Cho một ít đường kính
trắng vào cốc thủy tinh, rồi nhỏ từ từ 1-2 ml H2SO4 đặc vào.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 THCS - NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN THI: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi gồm có 02 trang)
HOC24.VN 2
Câu IV: (2,0 điểm)
1/ Hòa tan hoàn toàn 28,4 g hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và RCO3 (tỉ lệ mol CaCO3 và RCO3
là 2:1) bằng dung dịch HCl dư. Lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch
NaOH 2,5M được dung dịch A. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch A thu được 39,4 g kết tủa. Xác
định kim loại R?
2/ Hỗn hợp bột A gồm Fe, RO, R (trong đó R là kim loại có hóa trị cao nhất là II, hiđroxit
của R không lưỡng tính). Chia 57,6 gam hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp A đốt nóng để khử hoàn toàn oxit thành kim loại
thu được hỗn hợp khí B, chất rắn C. Dẫn B qua dung dịch nước vôi trong thu được 6 gam kết
tủa và dung dịch D. Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch D để được lượng kết tủa lớn nhất
thì lượng dung dịch NaOH cần dùng ít nhất là 20 ml. Hòa tan chất rắn C trong dung dịch H2SO4
loãng dư còn lại 16 gam chất rắn không tan.
Phần 2: Hòa tan trong dung dịch HCl. Sau một thời gian thu được dung dịch E, khí G và
chất rắn F gồm hai kim loại. Cho dung dịch E tác dụng với dung dịch KOH dư, sau phản ứng
hoàn toàn thu được 17,1gam một kết tủa duy nhất. Hòa tan chất rắn F vào dung dịch H2SO4 đặc
nóng, dư thu được 5,936 lít khí SO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất).
Xác định kim loại R?
Câu V: (2,0 điểm)
1/ Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H6, C2H4, H2 thì thu được 9
gam H2O. Hỏi hỗn hợp khí X nặng hơn hay nhẹ hơn CH4? Giải thích?
2/ Cho 76,2 gam hỗn hợp A gồm 1 rượu đơn chức và 1 axit cacboxylic đơn chức. Chia
A thành 3 phần bằng nhau.
Đem phần 1 tác dụng hết với Na, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Đốt cháy hết phần 2 thì thu
được 39,6 gam CO2. Đem phần 3 thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 60%, sau phản ứng
thấy có 2,16 gam nước sinh ra.
Xác định công thức cấu tạo, tính % khối lượng của các chất trong A.
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23;Mg = 24; Al = 27; S = 32;Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40;
Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag= 108; Ba = 137.
---------------------------- Hết ---------------------------
Họ và tên thí sinh:............................................................... Số báo danh..........................
Chữ kí giám thị số 1:.................................... Chữ kí giám thị số 2:...................................