Cảnh báo

Bạn cần đăng nhập mới làm được đề thi này

Nội dung:

HOC24.VN 1 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 6 – HỌC KÌ I CHƯƠNG: MỞ ĐẦU SINH HỌC Câu 1: Phân biệt vật sống và vật không sống. Trả lời: Vật sốngVật không sống - Ví dụ: Cây đậu, con gà - Dấu hiệu: + Có sự trao đổi chất với môi trường: + Lớn lên (sinh trưởng- phát triển) + Sinh sản + Cảm ứng - Ví dụ: Hòn đá - Dấu hiệu: + Không có + Không có + Không có + Không có Câu 2: Trình bày các đặc điểm chung của cơ thể sống Trả lời: Đặc điểm chung của cơ thể sống - Lớn lên, sinh sản - Trao đổi chất với môi trường bên ngoài (lấy các chất cần thiết và loại bỏ chất thải) Câu 3: Nêu các nhiệm vụ của sinh học nói chung và của thực vật học nói riêng Trả lời: *Nhiệm vụ của sinh học: Nghiên cứu các đặc điểm của cơ thể sống: - Hình thái, Cấu tạo. ví dụ hình thái cấu tạo của rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt. - Hoạt động sống: VD sự phân bào, hút nước của rễ, sự vận chuyển các chất trong thân - Mối quan hệ giữa các sinh vật và với môi trường: VD thực vật góp phần điều hoà khí hậu, - Ứng dụng trong thực tiễn đời sống: vui sới đất tơi xốp để hạt hay rễ cây hô hấp và phất triển tốt… *Nhiệm vụ của thực vật học: Nghiên cứu các vấn đề sau: - Hình thái - Cấu tạo - Hoạt động sống - Đa dạng của thực vật - Vai trò - Ứng dụng trong thực tiễn đời sống Câu 4: Tại sao nói thực vật đa dạng và phong phú. Nêu đặc điểm chung của thực vật. Trả lời: *Sự đa dạng phong phú của thực vật được biểu hiện bằng: - Đa dạng về sự môi trường sống: Thực vật có thể sống ở: + Các miền khí hậu khác nhau. Ví dụ: Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới. + Các dạng địa hình khác nhau.Ví dụ: đồi núi, trung du, đồng bằng, sa mạc. + Các môi trường sống khác nhau. Ví dụ. Nước, trên mặt đất. - Số lượng các loài. Lớn - Số lượng cá thể trong loài. Nhiều *Các đặc điểm chung của thực vật: - Tự tổng hợp chất hữu cơ (quang hợp) - Phần lớn thực vật không có khả năng di chuyển - Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài. HOC24.VN 2 Câu 5: Trình bày vai trò của thực vật Trả lời: *Vai trò của thực vật: - Đối với tự nhiên: ví dụ: Làm giảm ô nhiễm môi trường.. - Đối với động vật: ví dụ: Cung cấp thức ăn, chỗ ở… - Đối với con người: ví dụ: Cung cấp lương thực, mỹ nghệ, thuốc.... Câu 6: Phân biệt thực vật có hoa và không có hoa và cho ví dụ? Trả lời: Thực vật có hoaThực vật không có hoa -Thực vật có hoa là nhữ thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt -VD: Bưởi, lúa, ngô… -Thực vật không có hoa là thực vật mà cơ qun sinh sản không có hoa, quả, hạt. -VD: Rêu, dương xỉ, thông… Câu 7: Phân biệt cây một năm và cây lâu năm và cho ví dụ? Trả lời: Cây mộtnămCây lâu năm - VD: Cây lúa -Thời gian sống: có vòng đời kết thúc trong 1 năm. - Số lần ra hoa kết quả trong đời: 1 lần -VD: Cây bưởi -Thời gian sống: Cây sống lâu năm thường ra hoa kết quả nhiều lần trong đời. -Số lần ra hoa kết quả trong đời: nhiều lần CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT Câu 1: Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp? Trả lời: - Cấu tạo: Kính gồm 2 phần: + Tay cầm bằng kim loại. + Tấm kính trong lồi 2 mặt. - Cách sử dụng: Tay trái cầm kính lúp. Để mặt kính sát mẫu vật, mắt nhìn vào vật kính, di chuyển kính lên từ từ cho đến khi nhìn rõ vật. Câu 2: Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi? Trả lời: - Cấu tạo: Gồm 3 phần chính: +Chân kính: gúp kính đứng vững. +Thân kính: *Ống kính: -Thị kính (kính để mắt vào quan sát) -Đĩa quay gắn các vật kính -Vật kính (Kính sát với vật cần quan sát) HOC24.VN 3 *Ốc điều chỉnh: -Ốc to -Ốc nhỏ + Bàn kính: Nơi đặt tiêu bản để quan sát, có kẹp giữ. - Cách sử dụng: + Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính. + Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng. + Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật. Câu 3: Kể tên các thành phần và chức năng chính của các thành phần tế bào thực vật? Trả lời: - Vách tế bào: Làm tế bào có hình dạng nhất định. - Màng sinh chất: Bao bọc ngoài chất tế bào. - Chất tế bào: Chất keo lỏng chứa các bào quan như lục nạp, không bào, ty thể…Diễn ra các hoạt động sống cơ bản của tế bào. - Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. (Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật) Câu 4: Khái niệm mô và kể tên các loại mô? Trả lời: - Mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện môt chức năng riêng. - Các loại mô chính: mô phân sinh ngọn, mô biểu bì, mô mềm, mô nâng đỡ… Câu 5: Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật? Trả lởi: *Sự lớn lên của tế bào: - Đặc điểm: Tăng về kích thước. - Điều kiện để tế bào lớn lên: Có sự trao đổi chất. *Sự phân chia: - Các thành phần tham gia: Nhân, tế bào chất… - Quá trình phân chia: +Phân chia nhân: Từ 1 nhân thành 2 nhân rồi tách nhau ra +Phân chia chất tế bào +Hình thành vách ngăn, ngăn tế bào cũ thành 2 tế bào con. Kết quả phân chia: Từ 1 tế bào thành 2 tế bào con. *Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia: Tăng số lượng và kích thước tế bào r Giúp cây sinh trưởng và phát triển. HOC24.VN 4 CHƯƠNG II: RỄ Câu 1: Rễ thuộc cơ quan nào, vị trí và vai trò của rễ đối với cây. *Cơ quan rễ -Là cơ quan sinh dưỡng. -Vị trí: thường ở dưới đất *Vai trò của rễ đối với cây: -Giữ cho cây mọc được trên đất. -Hút nước và muối khoáng hòa tan Câu 2: Phân biệt rễ cọc và rễ chùm. Cho ví dụ? *Rễ cọc: Có rễ cái to khoẻ, đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên. Từ rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn. Ví dụ: Rễ cây bưởi, rễ cây rau rền.... *Rễ chùm: Gồm nhiều rễ to, dài gần bằng nhau, thường mọc toả ra từ mấu gốc thân thành một chùm. Ví dụ: Rễ lúa, rễ tỏi tây.... Câu 3: Trình bày các miền của rễ và chức năng của từng miền? Các miềủễức năng chính củừề Miền trưởng thành: Có các mạch dãn . Dẫn truyền. Miền hút: Có các lông hút . Hấp thụ nước & muối khoáng. Miền sinh trưởng: Có các tế bào non Làm rễ dài ra. Miền chóp rễ Che chở đầu rễ. HOC24.VN 5 Câu 4: Trình bày cấu tạo miền hút của rễ? Lát cắt ngang miền hút của rễ Các bộậ ề ấạừộậức năng chính từộ Vỏ - Biểu bì -Thịt vỏ - Biểu bì: Gồm 1 lớp tế bào hình đa giác xết sát nhau. Bảo vệ các bộ phận bên trong - Lông hút là tế bào biểu bì kéo dài ra. Hút nước & muối khoáng. - Thịt vỏ: Gồm nhiều lớp tế bào có độ lớn khác nhau Chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa Trụ giữa -Các bó mạch -Ruột -Mạch rây: Gồm những tế bào có vách mỏng. Chuyển chất hữu cơ nuôi cây. - Mạch gỗ: Gồm những tế bào có vách hóa gỗ. Chuyển nước & muối khoáng. -Ruột: Gồm những tế bào có vách mỏng. Chứa chất dự trữ. Câu 5: Trình bày vai trò của lông hút, cơ chế hút nước và chất khoáng, các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hút nước và muối khoáng, ứng dụng trong thực tiễn. Trả lời: -Vai trò của lông hút: Hút nước và muối khoáng hòa tan. - Cơ chế hút nước và muối khoáng (Đường đi của nước và muối khoáng): Lông hút ->vỏrmạch gỗr các bộ phận của cây. - Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hút nước và muối khoáng: Thời tiết, khí hậu, các loại đất khác nhau… - Ứng dụng trong thực tiễn: Nước rất cần cho cây, nhưng cần ít hay nhiều phụ thuộc vào từng loại cây, các giai đoạn sống, các bộ phận khác nhau của cây. Rễ cây chỉ hấp thụ muối khoáng hòa tan trong đất, cây cần 3 loại muối khoáng chính: Đạm, Lân, Kali HOC24.VN 6 =>Cần cung cấp đủ nước và muối khoáng thì cây trồng mới sinh trưởng tốt. Câu 6: Phân biệt các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng, cho ví dụ? Trả lời: - Dấu hiệu nhận biết rễ biến dạng: Không mang lá - Nêu các loại rễ biến dạng: 1. Rễ củ: chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả. VD: cây cải củ, cà rốt 2. Rễ móc: giúp cây leo lên. VD: trầu không, hồ tiêu, vạn niên thanh. 3. Rễ thở: lấy oxi cung cấp cho các phần rễ dưới đất. VD: bụt mọc, mắm, bần. 4. Rễ giác mút: Lấy thức ăn từ cây chủ. VD: tơ hồng, tầm gửi. CHƯƠNG III: THÂN Câu 1: Cấu tạo ngoài của thân * Vị trí, hình dạng: -Vị trí thân: Thường trên mặt đất - Hình dạng: Thường có hình trụ *Cấu tạo ngoài: Thân cây gồm: thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách. Chồi nách phát triển thành cành mang lá hoặc cành mang hoa. * Phân biệt cành, chồi ngọn và chồi nách (chồi lá, chồi hoa) dựa vào: Vị trí: Đặc điểm: Chức năng: Câu 2: Phân biệt các loại thân Dựa vào: Cách mọc của thân. Có những loai thân sau: -Thân đứng: + Thân gỗ: cứng, cao, có cành. Ví dụ: cây đa, cây mít, cây cà phê … + Thân cột: cứng, cao, không cành. Ví dụ: cây dừa, cây cau, cây cọ … + Thân cỏ: mềm, yếu, thấp. Ví dụ: cây lúa, cây ngô, cây sả … -Thân leo: Leo bằng nhiều cách: + Leo bằng thân quấn. Ví dụ: mùng tơi, đậu leo + Leo bằng tua cuốn. Ví dụ: đậu Hà Lan, mướp hương -Thân bò: mềm yếu, bò lan sát đất. Ví dụ: khoai lang, rau má, thài lài … Câu 3: Trình bày được thân mọc dài ra do có sự phân chia của mô phân sinh (ngọn và lóng ở một số loài) - Bộ phận làm cho thân dài ra: + Phần ngọn + Phần ngọn và lóng - Tại sao phần ngọn lại làm cho thân dài ra? Do sự phân chia của mô phân sinh. HOC24.VN 7 - Ứng dụng thực tế: Để tăng năng suất cây trồng, tuỳ từng loại cây mà bấm ngọn hoặc tỉa cành vào những giai đoạn thích hợp. +Bấm ngọn những loại cây lấy thân, lá, quả, hạt. Ví dụ mồng tơi, bông, cà +Tỉa cành đối với những cây lấy gỗ, sợi. Ví dụ: cây đay, bạch đàn Câu 4: Vẽ sơ đồ cấu tạo và nêu chức năng từng phần của thân non - Sơ đồ cấu tạo thân non Các bộậ ủa thân nonấạừộậức năng chính từộ Vỏ - Biểu bì -Thịt vỏ -Biểu bì: Gồm 1 lớp tế bào trong suốt, xết sát nhau. Bảo vệ các bộ phận bên trong -Gồm nhiều lớp tế bào lớn hơn -Một lớp tế bào chứa diệp dục Có khả năng quang hợp Trụ giữa -Các bó mạch -Ruột -Mạch rây: Gồm những tế bào sống có vách mỏng. Chuyển chất hữu cơ nuôi cây. -Mạch gỗ: Gồm những tế bào có vách hóa gỗ dày, không có chất tế bào. Chuyển nước & muối khoáng. -Ruột: Gồm những tế bào có vách mỏng. Chứa chất dự trữ. - So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ. * Giống nhau: -Đều có cấu tạo bằng tế bào. -Gồm các bộ phận tương tự: vỏ ( biểu bì, thịt vỏ) . Trụ giữa ( các bó mạch, ruột). * Khác nhau: Miền hút (rễ) Thân non Biểu bì có lông hút Biểu bì không có lông hút Thịt vỏ không có lục lạp Thịt vỏ có lục lạp HOC24.VN 8 Mạch gỗ, mạch rây xếp xen kẽ nhau Mạch rây nằm ngoài, mạch gỗ nằm trong Câu 5: Thân to ra do đâu? Phân biệt tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ (vị trí và chức năng). - Bộ phận làm cho thân to ra: tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ - Phân biệt tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ dựa vào: (Vị trí, Chức năng) *Tầng sinh vỏ: Nằm trong lớp thịt vở. Hằng năm sinh ra phía ngoài một lớp thịt vở, phía trong một lớp thịt vở. *Tầng sinh trụ: Nằm giữa mạch dây và mạch gỗ, hằng năm sinh ra phía ngoài một lớp mạch dây, phía trong một lớp mạch gỗ. Câu 6: Trình bày thí nghiệm mô tả chứng minh về sự dài ra của thân? - Chuẩn bị thí nghiệm: Gieo hạt đậu vào khay có cát ẩm cho đến khi cây ra lá thật thứ nhất. -Tiến hành thí nghiệm: Chọn 6 cây đậu bằng nhau: ngắt ngọn 3 cây, 3 cây không ngắt ngọn. Sau 3 ngày đo chiều cao của 3 cây ngắt ngọn và 3 cây không ngắt ngọn. - Kết quả: Cây ngắt ngọn cao trung bình 5 cm, cây không ngắt ngọn cao trung bình 10 cm. - Giải thích Kết quả thí nghiệm: Cây ngắt đã cắt bỏ phần mô phân sinh ngọn nên cây không cao thêm được chỉ 5 cm, còn cây không cắt ngọn có mô phân sinh ngọn phát triển là cho thân non dài ra và cây cao 12 cm. - Kết luận. Từ thí nghiệm trên cho ta thấy thân cây dài da là do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn. Câu 7: Mô tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nước và muối khoáng? - Chuẩn bị thí nghiệm: 1 cốc thủy tinh đựng nước có pha màu đỏ, dao con, kính lúp, 1 cành hoa hồng trắng. - Tiến hành thí nghiệm: Cắm cành hoa vào bình nước màu để ra chỗ thoáng một thời gian. - Kết quả: Sau một thời gian, cánh hoa hồng trắng chuyển thành màu đỏ, cắt ngang cành hoa, dùng kính lúp quan sát thấy bó mạch gỗ bị nhuộm màu đỏ. - Giải thích Kết quả thí nghiệm: Cánh hoa hồng trắng chuyển thành màu đỏ do nước mầu đỏ ở cốc đã đi lên cánh hoa, còn khi cắt ngang cành hoc dùng kích lúp quan sát thấy bó mạch gỗ mầu đỏ chứng tỏ bó mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước mầu ở cốc lên cánh hoa. - Kết luận. Từ thí nghiệm trên chứng tỏ nước và muối khóang được vận chuyển trong thân nhờ mạch gỗ. HOC24.VN 9 CHƯƠNG IV: LÁ Câu 1: Nêu các đặc điểm bên ngoài của lá? - Các bộ phận của lá: cuống, phiến lá, trên phiến có nhiều gân lá. - Diện tích bề mặt của phần phiến so với phần cuống: có dạng bản dẹn, rộng hơn.=>giúp lá nhận được nhiều ánh sáng. - Đặc điểm bên ngoài của lá (Phiến lá): + Hình dạng (tròn, bầu dục, tim, kim, dải, mũi mác, thận...). Ví dụ + Kích thước (to, nhỏ, trung bình).Ví dụ + Màu sắc: thường có mầu xanh lục, Ví dụ + Gân lá (hình mạng, song song, hình cung): Ví dụ - Giới thiệu một số thực vật có bẹ lá: ví dụ: cau, chuối, lúa, ngô… - Các loại gân lá trên phiến lá:  Gân hình mạng: Ví dụ: lá dâu  Gân song song: Ví dụ: lá rẻ quạt  Gân hình cung: Ví dụ: lá địa liền - Phân biệt lá đơn, lá kép dựa vào các dấu hiệu: (Sự phân nhánh của cuống chính Thời điểm rụng của cuống và phiến lá) + Lá đơn: Có cuống nằm ngay dưới chồi nách, mỗi cuống chỉ mang một phiến, khi lá già cả cuống và phiến cùng rụng một lúc. Ví dụ: lá mùng tơi, ổi roi, lúa… + Lá kép: Có cuống chính phân nhánh thành nhiều cuống con, mỗi cuống con mang một phiến (gọi là lá chét), chồi nách chỉ có ở trên cuống chính, không có ở cuống con, khi lá già thường thì lá chét rụng trước, cuống chính rụng sau. Ví dụ: lá phượng, xà cừ, nhãn… - Các kiểu xếp lá trên cành: Mọc cách: Trên mỗi mấu thân có 1 lá, ví dụ : lá cây dâu Mọc đối: Trên mỗi mấu thân có 2 lá mọc đối nhau, Ví dụ: lá cây dừa cạn Mọc vòng: Trên mỗi mấu thân có 3 lá trở lên, Ví dụ: lá cây trúc đào, lá cây hoa sữa - Ý nghĩa sinh học của các kiểu xếp lá trên cây: Lá ở 2 mấu gần nhau xếp so le nhau, giúp cho tất cả các lá trên cành có thể nhận được nhiều ánh sáng chiếu vào cây. Câu 2: Nêu cấu tạo trong của phiến lá? * Biểu bì: - Lớp tế bào biểu bì trong suốt, vách phía ngoài dày có chức năng bảo vệ và cho ánh sáng xuyên qua. - Trên biểu bì (mặt dưới lá) có nhiều lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước. * Thịt lá. - Lớp tế bào thịt lá phía trên là những tế bào xếp sát nhau, có chứa nhiều lục lạp có chức năng thu nhận ánh sáng tổng hợp chất hữu cơ. - Lớp tế bào thịt lá phía dưới là những tế bào xếp không sát nhau, chứa ít lục lạp có chức năng chứa và trao đổi khí. * Gân lá: Gân lá nằm giữa phần thịt lá, có mạch rây và mạch gỗ. Chức năng vận chuyển các chất. Câu 3: Mô tả thí nghiệm chứng minh lá cây chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng? - Chuẩn bị thí nghiệm: Chậu cây, băng giấy đen, cốc thuỷ tinh, cồn, thuốc thử tinh bột. HOC24.VN 10 - Tiến hành thí nghiệm: Để chậu cây khoai lang để vào chỗ tối 2 ngày, sau đó dùng băng giấy đen bịt kín một phần lá ở cả hai mặt -> Đem chậu cây đó để ra chỗ có ánh nắng gắt từ 4-6 giờ.->Ngắt lá đó, bỏ băng giấy đen->cho vào cồn 90 độ đun sôi cách thuỷ để tẩy hết chất diệp lục của lá -> Rửa sạch chong nước ấm ->cho lá đó vào cốc đựng thuốc thử tinh bột. - Kết quả: Khi cho lá làm thí nghiệm vào cốc đựng thuốc thử tinh bột thấy phần lá không bị bịt có mầu xanh nam(Tím đen), còn phần bịt có mầu nâu (Vàng nhạt). - Giải thích Kết quả thí nghiệm: Phần bịt có mầu vàng nhạt mầu của iot chứng tỏ ở phần lầy không cố tinh bột đực tạo thành do bịt băng giấy đen án sáng không vào được lá không tạo được tinh bột, còn phần không bịt lá có mầu xanh nam chứng tỏ có tinh bột được tạo thành là nơi có anh sáng chiếu vào và quá trình quang hợp diễn ra để tạo ra tinh bột. - Kết luận. Từ thí nghiệm trên chứng tỏ lá cây tạo ra chất tinh bột khi có ánh sáng. Câu 4: Mô tả thí nghiệm xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột là khí Oxy? - Chuẩn bị thí nghiệm: Cốc, ống nghiệm thuỷ tinh, bật lửa, que đóm, cây rong đuôi chó. - Tiến hành thí nghiệm: Lấy vài cành rong đuôi chó, cho vào hai ống thuỷ tinh A và B đựng đầy nước rồi úp vào 2 cốc sao cho không có bọt khí lọt vào. Để cốc A vào chỗ tối, cốc B ra chỗ ánh nắng. - Kết quả: Sau khoảng 6 giờ quan sát 2 cốc: Từ cành rong trong cốc B có những bọt khí thoát ra rồi nổi lên và chiếm một khoảng không dưới đáy ống nghiệm, còn cành rong trong ống nghiệm A không có hiện tượng đó. Lấy ống nghiệm B lật lại để xác định chất khí do cây rong tạo ra bằng cách đưa nhanh que đóm vừa tắt vào miệng ống nghiệm, ta thấy que đóm lại bùng cháy. - Giải thích Kết quả thí nghiệm: Ở ống nghiệm A ta thấy không có hiện tượng gì do để trong bóng tối cây không quang hợp. Ở chậu B ta thấy có các bóng khí ở trên lá, bóng khí nổi nên chiếm khoảng không ở đáy ống nghiệm và khi lấy ra đưa nhanh que đóm vừa tắt vào miệng ống ta thấy que đóm bùng cháy điều này chứng tỏ trong ống nghiệm có khí Oxy khí duy trì sự cháy. Khí này cho lá cây rong tạo ra khi có ánh sáng. - Kết luận. Từ thí nghiệm trên chứng tỏ khi cây tạo ra tinh bột thải ra khí oxy. Câu 5: Mô tả thí nghiệm lá cây cần chất khí Cácbonic của không khí để chế tạo tinh bột? - Chuẩn bị thí nghiệm: Cốc, ống nghiệm thuỷ tinh, bật lửa, que đóm, cây rong đuôi chó. - Tiến hành thí nghiệm: Đặt hai chậu cây vào chỗ tối trong hai ngày để tinh bột ở lá bị tiêu hết. -> Sau đó đặt đặt mỗi chậu cây lên tấm kính ướt (Mâm). -> Dùng hai chuông thuỷ tinh A và B úp ra ngoài mỗi chậu cây. Trong chậu A có thêm cốc đựng nước vôi trong, để dung dịch này hấp thụ hết khí Cacsbonic của không khí trong chuông. -> Đặt cả hai chuông thí nghiệm ở chỗ có nắng. - Kết quả: Sau khoảng 6 giờ ngắt lá của mỗi cây để thử tinh bột bằng dung dịch iot lõng + Lá của cây trong chuông A có mầu vàng nhạt. + Lá của cây trong chuông B có mầu tím đen - Giải thích Kết quả thí nghiệm: +Lá của cây trong chuông A có mầu vàng nhạt. Chứng tỏ lá không đực tạo ra tinh bột vì trong chuông A có cốc nước vôi trong đã hút hết khí Cacsbonic khí cần cho quang hợp để tạo thành tinh bột. HOC24.VN 11 + Lá của cây trong chuông B có mầu tím đen. Chứng tỏ lá cây đã có quá trình qung hợp lấy khí cacsbonic trong chuông và đồng thời tạo ra tinh bột. Lá có tinh bột lên khi cho dung dịch iot lõng chuyển mầu tím đen. - Kết luận. Từ thí nghiệm trên chứng tỏ khi cây tạo ra tinh bột khi có khí cácbonic Câu 6: Quang hợp diễn ra ở đâu? Viết sơ đồ quá trình quang hợp. Điều kiện, các chất tham gia, sản phẩm, khái niệm và ý nghĩa của quá trình quang hợp. Trả lời: - Cơ quan chính thực hiện quá trình quang hợp: lá cây -Sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp: Ánh sáng Nước + CO2 Tinh bột + O2 (Rễ hút từ đất) (Lá lấy từ không khí) Chất diệp lục (Trong lá) (Lá nhả ra môi trường ngoài) - Điều kiện: Có ánh sáng - Các chất tham gia: H2O. CO2. - Các chất tạo thành: tinh bột, khí O2 - Khái niệm quang hợp: Là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục khi có năng lượng ánh sáng mặt trời đã sử dụng nước, khí cacsbonic để chế tạo ra tinh bột và nhả khí Oxy. -Ý nghĩa của quá trình quang hợp: Các chất hữu cơ và khí ôxi do quang hợp của cây xanh tạo ra cần cho sự sống của hầu hết các sinh vật trên trái đất kể cả con người. Câu 7: Giải thích việc trồng cây cần chú ý đến mật độ và thời vụ. - Chú ý đến mật độ vì:  Cây cần ánh sáng để quang hợp.  Nếu trồng quá dày rcây thiếu ánh sángrNăng suất thấp  Ví dụ: Chú ý đến mật độ khi trồng cây ăn quả - Chú ý đến thời vụ vì nhu cầu:  Ánh sáng  Nhiệt độ  Độ ẩm Câu 8: Trình bày thí nghiệm chứng minh sản phẩm hô hấp là khí cacbonic. - Chuẩn bị thí nghiệm: Tấm kính, chuông thuỷ tinh, cốc nước vôi trong, chậu cây. - Tiến hành thí nghiệm: Lấy 2 cốc nước vôi trong giống nhau, đặt lên hai tấm kính ướt rồi dùng 2 chuông thuỷ tinh A và B úp vào. Trong huông A có đặt một chậu cây. Cho cả 2 chuông thí nghiệm vào bóng tối. - Kết quả: Sau khoảng 6 giờ ngắt thấy cốc nước vôi trong ở chuông A có váng dày và đục hơn ở chuông B. - Giải thích Kết quả thí nghiệm: Cả 2 cốc nước vôi trong ở 2 chuông đều đục là bởi vì trong không khí có khí cacbonic khi tác động với dung dịch nước vôi trong tạo chất kết tủa là váng. Cốc B váng mỏng hơn là do chỉ có cacbonic của không khí còn ở cốc A váng dầy và đục hơn là mởi vì ngoài cacbonic trong không khí còn có khí cacbonic của cây nhả ra. HOC24.VN 12 - Kết luận. Từ thí nghiệm trên chứng tỏ khi cây hô hấp thì nhả ra khí cácbonic Câu 9: Thí nghiệm chứng minh một trong những nguyên liệu hô hấp là oxi - Chuẩn bị thí nghiệm: Túi giấy đen, cốc thuỷ tinh to, cây trồng trong cốc, diêm, đóm, tấm kính. - Tiến hành thí nghiệm: Đặt chậu cây vào tấm kính ướt rồi úp cốc thuỷ tinh to lên, sau đó dùng túi đen phủ kín bên ngoài. - Kết quả: Sau khoảng 6 giờ hé mở cốc thuỷ tinh lớn đưa que đóm đang cháy vào thì thấy que đóm bị tắt nhanh. - Giải thích Kết quả thí nghiệm: Khi đưa quye đóm đang cháy vào cốc thuỷ tinh que đóm bị tắt nhanh là bởi vì trong cốc thuỷ tinh có cây đã lấy khí oxi khí truy trì sự cháy và thải ra khí cacbonic khí không duy trì sự cháy nên que đóm nhanh chóng bị tắt đi. - Kết luận. Từ thí nghiệm trên chứng tỏ khi cây hô hấp đã lấy khí oix và nhả ra khí cácbonic. -Sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp: Chất hữu cơ + Khí ôxi r Năng lượng + Khí cacbonic + Hơi nước. -Khái niệm hô hấp: Là quá trình cây lấy oxi để phân giải các chất hữu cơ, sản sinh ra năng lượng cần cho các hoạt động sống của cây, đồng thời thải ra khí CO2 và hơi nước. -Ý nghĩa hô hấp: +Các cơ quan của cây có hô hấp được thì cây mới phát triển bình thường. +Hạt mới gieo và rễ cây chỉ hô hấp tốt khi đất thoáng -> khi trồng cây phải xới đất. Câu 10: Tại sao khi đất thoáng, rễ cây hô hấp mạnh tạo điều kiện cho rễ hút nước và hút khoáng mạnh mẽ. - Giải thích: Khi Đất thoáng rễ cây hô hấp tốt dễ dàng lấy khí oxi loại thải khí cacbonic r Kết quả: Rễ cây hút nước và muối khoáng mạnh mẽ -> cây sinh trửng phát triển tôt. - Liên hệ thực tế: + Phải làm đất tơi xốp khi gieo hạt, trồng cây. + Phải phát quang, loại bỏ cành sâu bệnh, già yếu ->Cây được thông thoáng. Câu 11: Nêu thí nghiệm chứng minh cây thoát hơi nước qua lá: - Chuẩn bị thí nghiệm: hai chậu cây, túi linong, dây buộc. - Tiến hành thí nghiệm: Chậu cây A ngắt hết lá, chậu B để nguyên lá. Sáu đó trùm túi linon vào vào mỗi cây buộc kín ở gốc. Để ra ngoài nắng - Kết quả: Sau khoảng 1 giờ ở tuý B mờ không nhìn rõ lá và có nước đọng túi linon, còn ở cây A túi linon vân trong nhìn rõ thân cành. - Giải thích Kết quả thí nghiệm: Ở túi linong A nhìn thân cành vì không có hơi nước đọng trên tui linong do cây đã vặt hết lá. Còn ở túi linong B mờ nhìn không rõ lá là do có hơi nước đọng lại từ lá cây thoát ra. - Kết luận. Từ thí nghiệm trên chứng tỏ cây đã thoát hơi nước qua lá. Câu 12: Nêu các dạng lá biến dạng (thành gai, tua cuốn, lá vảy, lá dự trữ, lá bắt mồi) theo chức năng và do môi trường. HOC24.VN 13 - Dấu hiệu nhận biết lá biến dạng: phần mọc ra từ lá chính hoặc từ thân. -Các dạng biến dạng của lá: Tên lá biế ạ Đặc điể ủ ếạ ức năng củ ế ạậẫ ế ạọ ả ựthoát hơi nướXương rồ ốạốLá đậ ọạGiúp cây bám để ảủễạ ảỏạ ởảệồ ủễủ ựữẹả ắứấựữủ ắ ồ ềế ếấể ồ ắồCây bèo đấ ắ ồ ể ắp đậ ếếấị và tiêu hóa đượọ ắọ ắấ Ý nghĩa của sự biến dạng của lá: Lá biến đổi hình thái thích hợp với chức năng khác nhau ở những điều kiện sống khác nhau. Ví dụ: ở bảng trên
00:00:00