Tham khảo nha ^^
Ý nghĩa:
Hình thành các loại ARN tham gia trực tiếp vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin quy định tính trạng
Nguồn ở đây nha: https://sinhhoc247.com/qua-trinh-phien-ma-a135.html
Tham khảo nha ^^
Ý nghĩa:
Hình thành các loại ARN tham gia trực tiếp vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin quy định tính trạng
Nguồn ở đây nha: https://sinhhoc247.com/qua-trinh-phien-ma-a135.html
Quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra như thế nào? sản phẩm của 2 quá trình này là gì?
Ở sinh vật nhân sơ, 1 gen có 2400 nu, sau 1 lần phiên mã và dịch mã do 1 riboxom tham gia. Hỏi trên phân tử protein có bao nhiêu axit amin?
Bài 4: Một gen có chiều dài 5100 ăngstrons, tỉ lệ A/G = 2/3
1) Xác định phân tử lượng và số Nu mỗi loại của cả gen?
2) Gen phiên mã rồi dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipeptit, cho biết số aa môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã trên.
Cho đoạn nuclêôtit sau 3'.....ATAGXXXGGXGTTXGGTTATG......5' a, hãy xác định trình tự nuclêôtit của Mạch bổ sung với mạch nói trên mARN được phiên mã từ mạch trên b,có bao nhiêu cô đon trong mARN C, liên kết các bộ 3 đổi mã với các cô đon đó
Gen B tổng hợp một phân tử mARN có nucleotit loại X bằng 147 nucleotit và chiếm 20% so với tổng số nucleotit cả mạch. Biết gen B có tổng hợp hai loại A+T=40%. Khi gen B phiên mã môi trường cung cấp 4 lần số nu của gen. a) Số lần phiên mã
b) Số nucleotit mỗi loại môi trường cần cung cấp
c)Số liên kết H bị phá hủy và số liên kết hóa trị hình thành
Vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn có 3600 liên kết hidro. Trên mạch 1 của vùng này có 150G, 500A. Khi gen này phiên mã tạo ra 1 phân tử mARN, môi trường nội bào đã cung cấp 400U. Số lượng mỗi loại ribonucleit còn lại môi trường nội bào đã cung cấp cho cả quá trình phiên mã là:
giúp mình/em bài này với ạ. mình/em cảm ơn nhiều ạ.
ai giải và giải thích giúp em với sáng mai tiết đầu cô kiểm tra rồi :<
Giải bài 4 trang 14 SGK sinh học lớp 12 phần: Phiên mã và dịch mã
Một số đoạn gen có trình tự các nucleotit như sau:
3‘ XGA GAA TTT XGA 5‘ (mạch mã gốc)
5‘ GXT XTT AAA GXT 3‘
a, Hãy xác định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên.
b, Một đoạn phân tử prôtêin có trình tự axit amin như sau: – lơxin – alanin – valin – lizin – Hãy xác định trình tự các cặp nuclêôtit trong đoạn gen mang thông tin quy định cấu trúc đoạn prôtêin đó.
Câu 8: Điều hòa phiên mã là điều hòa
A. số lượng mARN được tổng hợp trong tế bào.
B. lượng prôtêin được tạo ra trong tế bào.
C. làm biến đổi prôtêin sau khi được tổng hợp.
D. lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
Bài 4. Một gen ở sinh vật nhân sợ có chiều dài 0,408um và có A = 20 % tổng số nuclêôtit của gen . Gen nhân đôi 3 đợt liên tiếp , mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần , trên mỗi mARN có 5 riboxom trượt không lặp lại . 1. Xác định số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho quá trình nhân đối của gen . 2. Xác định số ribônuclêôtit môi trường cần cung cấp cho toàn bộ quá trình phiên mã của gen . 3. Xác định số axit amin môi trường cần cung cấp , số tARN tham gia dịch mã và số liên kết peptit được hình thành trong quá trình dịch mã .
Bài 3: Một gen có khối lượng phân tử là 9.105 đvC và G-A=20%
1) Tính tổng số Nu và số liên kết hydro của gen ? \
2) Gen phiên mã tổng hợp ARN . Xác định số ribônu trong phân tử ARN hình thành ?
3) Phân tử ARN hình thành di chuyển ra tế bào chất và tiến hành dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipeptit ( protein ). Xác định số aa trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh ?