Kết quả thí nghiệm tham khảo và cách xử lí số liệu:
Với f1 = 440 Hz ± 10 Hz
Chiều dài cột không khí khi âm to nhất (mm) | Lần 1 | Lần 2 | Lần 3 | Giá trị trung bình (l) | Sai số Δl |
l1 | 186 | 189 | 188 | 188 | 1 |
l2 | 572 | 573 | 569 | 571 | 2 |
- Bước sóng trung bình \(\overline \lambda = 2\left( {\overline {{l_2}} - \overline {{l_1}} } \right)\)= 766 (mm)
- Δλ = 2(Δl2 + Δl1) = 2.(1 + 2) = 6 (mm)
- \(\overline v = \overline \lambda .\overline f \)= 0,766.440 = 337,04 (m/s)
- Δv = = 10,3 (m/s)
- v =\(\overline v \) ± Δv = 337,04 ± 10,3 (m/s)
- Không xác định tốc độ truyền âm qua l1, l2 mà cần xác định qua l2 – l1 vì sóng âm là sự lan truyền qua không khí, nếu xác định âm ở l1, l2 thì ta sẽ không xác định được trong khoảng từ đầu ống thủy tinh đến vị trí l1, l2 có những bụng sóng hay nút sóng nào.