Xét mạch điện như hình vẽ
Cho biết U = 24V , R1 = 8\(\Omega\) , R3 = 6\(\Omega\) . Đèn Đ có hiệu điện thế và công suất định mức (4V - 4W).
Vôn kế có điện trở vô cùng lớn, dây dẫn và ampe kế có điện trở không đáng kể. Khi mở khoá K thì đèn Đ sáng bình thường
1. Tính R2
2. Đèn Đ sáng yếu hay mạnh hơn khi đóng khoá K. Tại sao?
3. Tìm số chỉ Ampe kế, số chỉ vôn kế khi K mở và khi K đóng.
1. Đèn sáng bt \(\left\{{}\begin{matrix}U_{\text{đ}m}=4V\\P_{\text{đ}m}=4W\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}I_{\text{đ}m}=1A\\R_{\text{đ}}=4\Omega\end{matrix}\right.\)
-Khi K mở, mạch gồm:
Đ1 nt R1 nt R2
Do Đ1 nt R1 nt R2 \(\Rightarrow\) Rm = Rđ + R1+R2 = 12 + R2 (\(\Omega\))
Áp dụng định luật Ôm \(\Rightarrow\) I1 = I2 = Iđ = Im = \(\dfrac{U_m}{R_m}\) = \(\dfrac{24}{12+R_2}\) (A)
Do đèn sáng bt \(\Rightarrow\) Iđ = 1(A)
\(\Rightarrow\) \(\dfrac{24}{12+R_2}\) = 1 \(\Rightarrow\) R2 = 12(\(\Omega\))
Vậy R2 = 12\(\Omega\)
2. Khi K đóng, mạch gồm:
Đ nt R1 nt ( R2 // R3 )
- Vì R2 // R3 \(\Rightarrow\) R23 = \(\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}\) = 4(\(\Omega\))
- Vì R23 nt R1 nt Đ \(\Rightarrow\) Rm = 16 (\(\Omega\))
Áp dụng định luật Ôm \(\Rightarrow\)Iđ = Im= \(\dfrac{U_m}{R_m}\) = 1,5 (A)
Ta thấy Iđ > Iđm \(\Rightarrow\) đèn sáng mạnh hơn bình thường và có thể bị hỏng
3.
- Khi K mở
Xét nút C ta có: I1+IA = I2 ( định lí nút)
\(\Rightarrow\) IA = 0 \(\Rightarrow\) Không có dòng điện chạy qua Ampe kế
Do Vôn kế //R1 \(\Rightarrow\) UV = U1 = I1.R1 = 8V
Vậy vôn kế chỉ 8V
- Khi K đóng:
Ta có: I23 = 1,5A \(\Rightarrow\) U2=U3 = U23 = I23.R23 = 6(V)
\(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}I_2=0,5A\\I_3=1A\end{matrix}\right.\)
Xét nút C có: I1 = IA+I2 \(\Rightarrow\) IA = 1(A)
Vậy Ampe kế chỉ 1 A
Áp dụng công thức cộng thế ta có
Uv = U1+U2 - U3 = 12V
Vậy Vôn kế chỉ 12V