Xác định loại muối tạo thành và tính khối lượng trong các trường hợp sau
a) Nung 22,16g muối sunfit của kim loại thu được 6,8g chất rắn và khí X Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 90ml dung dịch KOH 2M Tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng
b) Dẫn 8,96l CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1,5M Khối lượng kết tủa là bao nhiêu?
c) Dẫn V lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10g kết tủa Tính V
d) Sục x lít CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thì thu được 4,925g kết tủa Tính x
e) Cho 2,24 lít khí CO2 ở đktc vào 20l dung dịch Ca(OH)2 ta thu được 6g kết tủa Nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 là bao nhiêu
f) Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 ở đktc vào 2,5l dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/lit thu được 15,76g kết tủa Gía trị của a là bao nhiêu
b.
nCO2 = 0,4 mol
nCa(OH)2 = 0,3 mol
Đặt tỉ lệ ta có
\(\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)2}}{n_{CO2}}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75\)
\(\Rightarrow\) Tạo 2 muối
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O (1)
2CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2 (2)
Từ (1)(2) ta có hệ
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,4\\x+0,5y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) mCaCO3 = 0,2.100 = 20 (g)
c.
nCa(OH)2 = 0,2 mol
nCaCO3 = 0,1 mol
Do nCa(OH)2 > nCaCO3
Nên xảy ra 2 trường hợp
* TH1: tạo muối trung hòa ( kiềm dư )
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
\(\Rightarrow\) VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
*TH2: tạo 2 muối
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2
\(\Rightarrow\sum n_{CO2}=0,1+\left(0,1.2\right)=0,3mol\)
\(\Rightarrow\) VCO2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
d.
nBa(OH)2 = 0,2 mol
nBaCO3 = 0,025 mol
Do nBa(OH)2 > nBaCO3
Nên xảy ra 2 trường hợp
*TH1: tạo muối trung hòa ( kiềm dư )
CO2 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaCO3 + H2O
\(\Rightarrow\) VCO2 = 0,025.22,4 = 0,56 (l)
*TH2: tạo 2 muối
CO2 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaCO3 + H2O
2CO2 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) Ba(HCO3)2
\(\Rightarrow\sum n_{CO2}=0,025+\left(0,175.2\right)=0,375mol\)
\(\Rightarrow\) VCO2 = 0,375.22,4 = 8,4 (l)