Lập công thức hóa học của các hợp chất X;Yvà Z biết :
a, đem nung 7,35 g muối vô cơ X thu được 2016 ml khí oxi ( ở đktc) , phần chất rắn còn lại chứa 52,35 % K và 47,65 % Cl .
b, Y là oxit của kim loại chưa rõ hóa trị có tỉ lệ khối lượng giữa kim loại và oxi là 7:3
c, hợp chất Z có phân tử khối là 85 đvc , có thành phần khối lượng các nguyên tố là Na : 27, 06 %; N : 16, 47 % và O : 56, 47 %
mọi người ơi giúp mk vs mk đang cần gấp , ai giúp mk hứa sẽ tích mà năn nỉ đó .
Lập công thức hóa học của các hợp chất X;Yvà Z biết :
a, đem nung 7,35 g muối vô cơ X thu được 2016 ml khí oxi ( ở đktc) , phần chất rắn còn lại chứa 52,35 % K và 47,65 % Cl .
b, Y là oxit của kim loại chưa rõ hóa trị có tỉ lệ khối lượng giữa kim loại và oxi là 7:3
c, hợp chất Z có phân tử khối là 85 đvc , có thành phần khối lượng các nguyên tố là Na : 27, 06 %; N : 16, 47 % và O : 56, 47 %
Bài 18: Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất B cần 448 ml O2 (đktc) và chỉ thu được 448ml CO2 (đktc) và 0,36 g H2O. Khối lượng riêng B ở đktc là 2,679 g/dm3. Tìm công thức của B.
Bài 19: Đốt cháy hoàn toàn x gam chất A chỉ thu được a gam CO2 và b g H2O. Biết 3a = 11b và 7x = 3(a+b). Tỉ khối hơi của A so với không khí < 3. Tìm công thức của A.
Bài 20: Cho X và Y là 2 oxit của cùng một kim loại M. Biết khi hoà tan cùng một lượng oxit X như nhau đến hoàn toàn trong HNO3 và HCl rồi cô cạn dung dịch thì thu được những lượng muối nitrat và clorua của kim loại M có cùng hoá trị. Ngoài ra, khối lượng muối nitrat khan lớn hơn khối lượng muối clorua khan một lượng bằng 99,38% khối lượng oxit đem hoà tan trong mỗi axit. Phân tử khối của oxit Y bằng 45% phân tử khối của oxit X. Xác định các oxit X, Y.
Bài 21: Trong muối ngậm nước Na2CO3.xH2O, Na2CO3 chiếm 37,07% về khối lượng. Tìm công thức muối.
Cho 13,8 g muối cacbonat của kim loại hóa trị 1 (M2CO3) tác dụng vừa đủ với dung dịch chưa 7,3g axit clohidric thu được một lượng muối clorua, 1,8g nước và 4,4g khí cacbonic. Xác định kim loại trong muối cacbonat, biết phân tử khối muối cacbonat nặng hơn nguyên tử khối của đồng 2,16 lần. Viết phương trình hóa học xảy ra. Tính khối lượng muối thu được.
Mn viết lời giải giúp e nha =))))
Hòa tan hoàn toàn 2,4g một kim loại X hóa trị II vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng thu được dung dịch A và 2,24l khí ở đktc.
a Xác định kim loại X
b, tính khối lượng muối khan thu được
c tính C % dung dịch thu được
Câu 4: (2,5đ)
a/ Hoà tan hoàn toàn 14 g một kim loại A hóa trị II bằng dung dịch axit clohiđric thu được 5,6 lít khí hiđro (đktc). Xác định tên kim loại A?
b/ Nếu cho lượng kim loại A nói trên vào 14,6 g axit clohiđric, tính khối lượng các chất thu được sau khi phản ứng?
hòa tan hoàn toàn 10,04(g) hỗn hợp gồm Mg và 1 kim loại hóa trị 2 trong dung dịch HCL tạo ra V (l) khí H2 (ở đktc) đốt cháy hết lượng khí này và làm gưng tụ hơi nước thu được 5,4 ml nước lỏng
a, cô cạn dung dịch sao phản ứng , tính khối lượng muối khan thu được
b, xác định kim loại .biết tỉ lệ số nguyên tử của kim loại chưa biết và kim loại Mg có trong hỗn hợp là 1:2
Câu 1:Hóa trị là gì?Xác định hóa trị của K2O,H2O
Câu 2:Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?
Câu 3:Khí Z là hợp chất của Nitơ và Oxi, có tỉ khối so với khí H2 bằng 22
a) Tính khối lượng mol phân tử của khí Z
b) Lập công thức phân tử của khí Z
c) Tính tỉ khối của khí Z so với không khí (Mkk = 29gam/mol)
Hoà tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng dung dịch axit sunfuric loãng dư. Sau khi phản ứng phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b) Tính khối lượng muối khan thu được.
c) Lượng khí hiđro ở trên khử vừa đủ 23,2 gam oxit của kim loại M. Xác định CTHH của oxit đó.