một hợp chất X chứa 4 nguyên tố Na ,H,P,O với thành phần khối lượng là 45,07 % O ;32,39% Na .phân tử X có chứa 4 nguyên tử O . hãy xác định CTPT của X
Hợp chất A có công thức R2X trong đó R chiếm 74,19% về khối lượng trong nguyên tử R số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt . Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt ko mang điện . Tổng số hạt trong phân tử R2X là 30 tìm công thức của R2X
1/ Nguyên tử R nặng 5,31.10-23 g. Hãy cho biết đó là nguyên tử của nguyên tố hóa học nào? Tính số phân tử nước có trong một giọt nước có khối lượng 0,05g? ( Biết 1 đvC = 1,66.10-24 g; N = 6.1023)
2/Hợp chất A có công thức R2X, trong đó R chiếm 74,19% về khối lượng. Trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Tổng số proton trong phân tử R2X là 30. Tìm công thức phân tử của R2X
Trong tinh thể hyrat của 1 muối nitrat kim loại hóa trị III, nước kết tinh chiếm 40,099% về khối lượng. Hãy xác định công thức tinh thể. Biết nitơ chiếm 10,396% về khối lượng
a. Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% Oxi, 16,75% Nitơ còn lại là Kali. Xác định công thức hóa học của B và A. Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức hóa học của A, B
b. Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C đối với O là mC : mO = 3 : 8. Xác định công thức phân tử của hợp chất khí X (Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức phân tử của X)
Chất X tạo bởi 3 nguyên tố H,S,O trong đó tỉ lệ về khối lượng của 3 nguyên tố trong hợp chất theo thứ tự lần lượt là 1:16:32.
1) Xác định công thức hóa học của X biết X có công thức trung với công thức đơn giản nhất
2) Nêu hiện tượng và viết phương trình xảy ra ( nếu có) trong các trường hợp sau:
a) Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch X loãng
b) Cho kim loại Na dư vào dung dịch X loãng
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O2 (đktc). Sau phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước.
a/ Tính khối lượng chất X đã phản ứng.
b/ Tìm công thức hoá học của X (biết công thức dạng đơn giản chính là công thức hoá học của X).
c/ Viết phương trình hoá học đốt cháy chất X ở trên.
Một hỗn hợp của khí Nitơ gồm: NO, NO2, NxO biết thành phần phần % về thể tích các khí trong hỗn hợp là: %VNO = 50%, %VNO2= 25%.Thành phần phần % về khồi lượng NO có trong hỗn hợp là 40%.Xác định công thức hóa học của khí NxO. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí trên so với H2.
Dẫn 8,96 lít khí H2(đktc) đi qua ống đựng m(g) 1oxit Fe có đun nóng.Sau phản ứng thu được 2,41610^23phân tử H2O và hỗn hợp chất rắn X nặng 33g. a) Tính m b) Xác định công thức phân tử của oxit Fe. Biết X chứa 50,909% khối lượng Fe đơn chất c) Tính hiệu suất phản ứng