mỗi cặp gen trong 3 cặp gen sau xác định một tính trạng và phân li độc lập các gen kí hiệu bằng chữ cái in hoa là trội so với các alen kí hiệu bằng chữ cái in thường a,hãy xác đingj tỉ lệ giao tử ABC từ cá thể ÂBbCc B, tỉ lệ giao tử ABC từ cá thẻ ÂBBCc
Giúp mình với ạ cảm ơn mọi người ạ
Quy định các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định một tính trạng. Thực hiện phép lai:
P: AaBbDd x Aabbdd. Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cả cha lẫn mẹ là bao nhiêu? Viết sơ đồ lai để chứng minh.
quy định các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định một tính trạng. Thực hiện phép lai : P : ♀AaBbDd x ♂Aabbdd. Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen không giống cae chả lẫn mẹ là:
A. 1/4 B. 1/8 C. 1/6 D. 3/4
Lai hai cặp tính trạng Ở bí quả tròn hoa vàng là 2 tính trạng trội hoàn toàn so với quả đà hoa trắng. Hai cặp tính trạng hình dạng và màu hoa di truyền độc lập với nhau. Trong phép lai phân tích của các cây F1 người ta thu được 4 KH cs tỉ lệ ngang nhau là trong vàng tròn trắng dàin tròn dài trắng . a hay xgiair thích và lập sơ đồ lai phân tích của các cây F1 nới trên Cây F1 nói trên có thể được tạo ra từ cây P có KG và KH như thế nào
Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ. F1 thu được tòan cà chua thân cao, quả đỏ. Cho F1 giao phấn thu được F2: 718 cao, đỏ; 241cao, vàng; 236 thấp, đỏ; 80 thấp, vàng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.
1/ Biện luận, xác định kiểu gen của P , F1
2/ tìm kiểu gen, kiểu hình của P để ngay ở F1 có sự phân tính kiểu hình 1:1:1:1 ?
3/ Nêu các phương pháp xác định thân cao quả đỏ thuần chủng ?
Ở chuột 2 cặp tính trạng về màu thân và về hình dạng của lông do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Trong một phép lai người ta cho giao phối giữa 2 chuột P và thống kê qua nhiều lứa đẻ thu được ở đời F1 có 25% chuột thân xám lông xù, 25% thân xám lông thẳng, 25% thân đen lông xù, 25% thân đen lông thẳng. Biện luận để xác định kiểu gen kiểu hình của 2 chuột P và lập sơ đồ lai ( cho biết thân xám là trội hoàn tòan so với thân đen, lông xù là trội hoàn toàn so với lông thẳng).
cho lai giua cay hoa do ,qua ngot voi cay hoa trang qua chua F1 thu duoc 100 %hoa hong ,qua ngot cho F1 tu thu phan duoc F2 phan li theo ti le
3hong .1ngot
3do.ngot
3trang,ngot
2hong chua
1do.chua
1trang chu
1.giai thich dac diem di truyen tinh trang mau hoa
2.tinh trang vi qua di truyen theo phep lai nao
3,ca 2 tinh trang di truyen theo phep lai nao
4,viet so do lai P den F2
5.muon F1phan li theo ti le 1:1:1:1 thi kgen cu Pnhu the nao
ở người ,gen quy định nhóm máu A,B,O,AB có 3alen là IA,IB,IO trong đó alen IA,IB trội hoàn toàn so với alen IO người có kiểu gen IAIB có nhóm máu AB
a, bố thuộc nhóm máu O mẹ thuộc nhóm máu B thì con sinh ra có nhóm máu gì?
b, để con có nhóm máu AB thì có bố mẹ phải có nhóm máu gì
Bài tập 2: Cho giao phấn giữa 2 giống bí thuần chủng thu được F 1 . Tiếp tục cho F 1 tự thụ phấn
với nhau thu được con lai F 2 có kết quả như sau: 56,25% cây có quả tròn, hoa đỏ : 18,75% cây có
quả tròn, hoa vàng : 18,75% cây có quả dài, hoa đỏ : 6,25% cây có quả dài, hoa vàng. Xác định
KG, KH của P và lập sơ đồ lai?
Bài tập 3: Ở chuột, hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng về màu lông và hình dạng đuôi đều
nằm trên NST thường và phân li độc lập với nhau. Khi cho giao phối hai dòng chuột thuần chủng
có lông xám, đuôi cong với lông trắng, đuôi thẳng thu được F 1 .
a. Lập sơ đồ lai từ P đến F 1 ?
b. Tiếp tục cho giao phối giữa F 1 với chuột khác, thu được F 2 có kết quả như sau: 37,5% số chuột
có lông xám, đuôi cong : 37,5% chuột có lông xám, đuôi thẳng: 12,5% số chuột có lông trắng,
đuôi cong : 12,5% số chuột có lông trắng, đuôi thẳng.
Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai của F 1 . Biết lông xám và đuôi cong là 2 tính trạng trội
hoàn toàn so với lông trắng và đuôi thẳng.
Bài tập 4: Trên một thứ cây trồng, hai cặp tính trạng về hình dạng hoa và màu hoa di truyền độc
lập với nhau. Tiến hành giao phấn giữa cây P dị hợp về hai cặp gen, mang kiểu hình hoa kép,
màu đỏ với hai cây khác thu được F 1 có hai kết quả như sau:
a. Ở kết quả lai giữa P với cây thứ nhất thu được F 1 :
- 126 cây có hoa kép, màu đỏ.
- 125 cây có hoa kép, màu trắng.
- 42 cây có hoa đơn, màu đỏ.
- 43 cây có hoa đơn, màu trắng.
b. Ở kết quả lai giữa P với cây thứ hai thu được F 1 :
- 153 cây có hoa kép, màu đỏ.
- 51 cây có hoa kép, màu trắng.
- 151 cây có hoa đơn, màu đỏ.
- 50 cây có hoa đơn, màu trắng.
Biện luận để giải thích kết quả và lập sơ đồ lai cho mỗi trường hợp nêu trên.
Bài tập 5: Cho giao phấn giữa hai cây P thu được F 1 có kiểu gen giống nhau. Cho một cây
F 1 giao phấn với cây khác thu được F 2 có kết quả như sau:
- 1250 cây có quả tròn, chín sớm.
- 1255 cây có quả tròn, chín muộn
- 1253 cây có quả dài, chín sớm
- 1251 cây có quả dài, chín muộn
Biết rằng hai tính trạng về hình dạng quả và thời gian chín của quả di truyền độc lập với
nhau. Quả tròn và chín sớm là hai tính trạng trội hoàn toàn so với quả dài và chín muộn.
a. Lập sơ đồ lai của F 1 với cây khác.
b. Suy ra KG, KH của cặp P mang lai.
Bài tập 6: Ở một loài côn trùng, người ta xét 2 cặp tính trạng về kích thước râu và màu mắt do 2
cặp gen qui định. Cho giao phấn giữa 2 cá thể P thu được con lai F 1 có kết quả như sau: 144 số cá
thể có râu dài, mắt đỏ : 47 số cá thể có râu dài, mắt trắng: 50 số cá thể có râu ngắn, mắt đỏ: 16 số
cá thể có râu ngắn, mắt trắng. Xác định KG, KH của P và lập sơ đồ lai?
Bài tập 7: Thực hiện phép lai giữa hai cây.
a. Trước hết theo dõi sự di truyền của cặp tính trạng về chiều cao, người ta thấy bố mẹ đều có
thân cao và các cây con F 1 có tỉ lệ 75% thân cao : 25% thân thấp. Giải thích và lập sơ đồ lai của
cặp tính trạng này.
b. Tiếp tục theo dõi sự di truyền của cặp tính trạng về hình dạng quả, thấy F 1 xuất hiện 125 cây
có quả tròn : 252 cây có quả dẹt và 128 cây có quả dài. Giải thích và lập sơ đồ lai của cặp tính
trạng này.
c. Lập sơ đồ lai để giải thích sự di truyền chung của cả 2 cặp tính trạng theo điều kiệnđã nêu.
Biết rằng hai cặp tính trạng trên di truyền độc lập và quả tròn là tính trạng trội.
Bài tập 8: Đem giao phấn giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương
phản, đời F 1 đồng loạt xuất hiện cây tròn, vị ngọt. Tiếp tục cho F 1 tự thụ phấn, thu được đời F 2 có
6848 cây gồm 4 kiểu hình, trong đó 428 cây quả bầu, vị chua. Cho biết mỗi gen qui định một
tính trạng.
1. Hãy lập sơ đồ lai từ P -> F 2 ?
2. Tính số lượng cá thể thuộc mỗi kiểu hình xuất hiện ở đời F 2 ?
Bài tập 9: Cho biết ở bò: lông đen trội so với lông vàng, lang trắng đen là tính trạng trung gian,
không sừng trội so với có sừng, chân cao trội so với chân thấp. Mỗi gen qui định một tính trạng
nằm trên NST thường.
Lai bò cái lông vàng, không sừng, chân thấp với bò đực chưa biết KG. Năm đầu sinh
được một con bê đực lông vàng, có sừng, chân thấp. Năm sau sinh được một bê cái lang trắng
đen, không sừng, chân cao. Xác định KG của 4 con bò nói trên?
Bài tập 10 * : Cho F 1 tự thụ phấn được F 2 gồm 4 loại KH. Do sơ suất của việc thống kê, người ta
chỉ còn ghi lại được số liệu của một loại kiểu hình là cây cao, hạt dài chiếm tỉ lệ 18,75%. Hãy
biện luận tìm KG của F 1 và viết sơ đồ lai để nhận biết tỉ lệ KG, KH ở đời F 2 . Biết các gen di
truyền phân li độc lập, tương phản với tín trạng thân cao, hạt dài là các tính trạng thân thấp, hạt tròn