Hình 2.1: dao động lan truyền dọc theo phương truyền sóng.
Hình 2.2: dao động lan truyền theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
Hình 2.1: dao động lan truyền dọc theo phương truyền sóng.
Hình 2.2: dao động lan truyền theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
Đường hiển thị trên màn hình dao động kí điện tử khi đo tần số của một sóng âm có dạng như Hình 2.5. Bộ điều chỉnh thời gian của dao động kí được đặt sao cho giá trị của mỗi ô trên trục nằm ngang là 1 ms/độ chia. Hãy nêu cách xác định tần số của sóng âm theo thí nghiệm này.
So sánh trạng thái chuyển động của phần tử số 12 ở thời điểm \(\dfrac{5T}{4}\) trong Hình 1.4 và Hình 2.4
Hãy biểu diễn các miền bức xạ trong Bảng 2.2 theo bậc độ lớn bước sóng của chúng trên cùng một thang đo.
Khi tiến hành đo tần số của âm do âm thoa phát ra, để tránh tạp âm ảnh hưởng đến kết quả đo thì cần phải làm gì?
Hãy chỉ ra hướng chuyển động của phần tử số 6 ở thời điểm \(\dfrac{T}{4}\), phần tử số 12 ở thời điểm \(\dfrac{5T}{4}\).
Vì sao sóng âm không truyền được trong chân không?
Phân biệt sóng dọc và sóng ngang.
Xác định giới hạn bước sóng của miền ánh sáng nhìn thấy trong thang sóng điện từ.
So sánh kết quả đo với tần số ghi ở âm thoa.