Để \(\dfrac{x}{x-2}+\sqrt{x-2}\) xác định
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-2\ne0\\x-2\ge0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ne2\\x\ge2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x>2\)
Vậy x > 2 thì bt trên có nghĩa
Để \(\dfrac{x}{x-2}+\sqrt{x-2}\) xác định
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-2\ne0\\x-2\ge0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ne2\\x\ge2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x>2\)
Vậy x > 2 thì bt trên có nghĩa
với giá trị nào của x thì căn sau có nghĩa:
\(\dfrac{1}{3-\sqrt{x}}\)
Bài 4. Với giá trị nào của x thì mỗi căn thức sau có nghĩa
c)\(\sqrt{x^2-3}\)
e) \(\sqrt{x.\left(x+2\right)}\)
với giá trị nào của x thì căn sau có nghĩa:
\(\sqrt{-x^2-2}\)
* Với giá trị nào của x thì các căn sau có nghĩa:
a.\(\sqrt{8x+2}\)
b.\(\sqrt{\dfrac{-5}{6-3x}}\)
* Tìm giá trị nhỏ nhất của:
A=\(x-2\sqrt{x-2}+3\)
cho biểu thức \(P=\dfrac{x+1-2\sqrt{x}}{\sqrt{x}-1}+\dfrac{x+\sqrt{x}}{\sqrt{x}+1}\)
a)Tìm x để biết P có nghĩa và rút gọn P
b)với giá trị nào của x thì P<1
Với giá trị nào của x thì mỗi căn thức sau có nghĩa:
a) \(\sqrt{-\left|x+5\right|}\)
b) \(\dfrac{1}{\sqrt{x+2\sqrt{x-1}}}\)
c) \(\sqrt{x^2+2\sqrt{x^2-1}}-\sqrt{x^2-2\sqrt{x^2-1}}\)
Với giá trị nào của x thì mỗi căn thức sau có nghĩa:
\(a,\dfrac{x}{x-2}+\sqrt{x-2}\)
\(b,\dfrac{x}{x+2}+\sqrt{x-2}\)
\(c,\dfrac{x}{x^2-4}+\sqrt{x-2}\)
\(d,\sqrt{\dfrac{1}{3-2x}}\)
\(e,\sqrt{\dfrac{4}{2x+3}}\)
\(f,\sqrt{\dfrac{-2}{x+1}}\)
biểu thức sau đây xác định với giá trị nào của x
\(\sqrt{\dfrac{4}{2x+3}}\) \(\sqrt{\dfrac{2x-1}{2-x}}\)