Bài 1.
Xà phòng là gì?
Bài 2.
Phát biểu sau đây là đúng (Đ) hay sai (S) ?
a) Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa.
b) Muối natri hoặc kali của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng.
c) Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được xà phòng.
d) Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp.
Bài 3.
Một loại mỡ động vật chứa 20% tristearoylglixerol, 30% tripanmitoyglixerol và 50% trioleoylglixerol (về khối lượng).
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi thực hiện phản ứng xà phòng hóa loại mỡ trên.
b) Tính khối lượng muối thu được khi xà phòng hóa gần 1 tấn mỡ trên bằng dung dịch NaOH, giả sử hiệu suất của quá trình đạt 90%.
Bài 4.
Nêu những ưu điểm và hạn chế của xà phòng so với dùng chất giặt rửa tổng hợp.
Bài 5.
Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearat.
thầy cho em hỏi: có thể dùng cu(oh)2 để phân biệt tripeptit và dung dịch ch3cooh được không ạ
tripeptit cho màu tím (phản ứng màu biure)
ch3cooh: cho dung dịch màu xanh
như vậy có đúng k ạ?
Các bạn giúp mình với!
Hòa tan hết hỗn hợp gồm 0,01 mol Cu2S, 0,04 mol FeCO3 và x mol FeS2 bằng dung dịch HNO3 vừa đủ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít (đktc) hỗn hợp hai khí, trong đó có một khí màu nâu đỏ và dung dịch chỉ chứa muối sunfat trung hòa. Giá trị của V là
A. 22,9.
B. 24,5.
C. 19,4.
D. 17,8.
đáp án D
xem giúp mình với
cho C2H4 phản ứng hoàn toàn với V(l) dung dịch KMnO4 ).25 mol thu được dung dịch X và chất rắn Y. Lọc lấy dung dịch X rồi chia thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn vừa đủ với 29.4(g) Cu(OH)2. Phần 2 phản ứng hoàn toàn với 0.5 mol Cr(OH)3 thu được 27.7g hỗn hợp rắn Z trog đó có Y. V=? biết Z phản ứng được với NaOH
cho một hợp chất hữu cơ X có công thức C2H10N205. Cho 11 gam chất X tác dụng với một dung dịch có chứa 12 gam NAOH, đun nóng để các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp Y gồm hai khí đều có khả năng làm đổi màu quì tím ẩm và dung dịch Z. cô cạn Z thu được m gam chất rabsw khan. Gía trị của m?
A. 8,96
B. 11,65
C. 3,36
D. 11.76
Hòa tan 45 mg chế phẩm trong 5 ml nước hoặc dùng 5 ml dung dịch theo chỉ dẫn trong chuyên luận, thêm 1 ml dung dịch HCL 2M (TT) và 1 ml dung dịch bari clorid 5% (TT), sẽ có tủa trắng được tạo thành. Thêm tiếp 0.1 ml dung dịch iod 0.1N, hỗn dịch có màu vàng ( phân biệt với sulfit và dithionit) nhưng mất màu khi thêm từng giọt dung dịch sncl2(TT) ( phân biệt với iodat ).Đun sôi hỗn hợp, không được tạo thành tủa có màu ( phân biệt với selenat và tungstat).
Cho 0,03 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, HCH=O và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch nước chứa 8,00 gam brom. Mặt khác 0,03 mol X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra 6,48 gam kết tủa. Khối lượng của CH2=CH-COOH có trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
Chọn câu trả lời đúng:
A. 0,73.
B. 0,53.
C. 0,63.
D. 0,83.
đáp án :A
cho mình hỏi là HCHO có tác dụng với dd Br2 tỉ lệ 1:2 không??
mình xem trên mạng thì đều thấy 1:1 hết áp dụng vào bài này k ra đáp án (đáp án giải theo hướng 1:2)
hoang mang quá...
Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp X gồm các ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp Y gồm: ete (0,04 mol), anken và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong Y, thu được 0,34 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol trong Y thì thu được 0,1 mol CO2 và 0,13 mol H2O. Phần trăm số mol ancol tham gia phản ứng tạo ete là