a. CTHH: KCl \(PTK_{KCl}=39+35,5=74,5\left(đvC\right)\)
b. CTHH: H3PO4 \(PTK_{H_3PO_4}=1\cdot3+31+16\cdot4=98\left(đvC\right)\)
c. CTHH: K2SO4 \(PTK_{K_2SO_4}=39\cdot2+32+16\cdot4=174\left(đvC\right)\)
a. CTHH: KCl \(PTK_{KCl}=39+35,5=74,5\left(đvC\right)\)
b. CTHH: H3PO4 \(PTK_{H_3PO_4}=1\cdot3+31+16\cdot4=98\left(đvC\right)\)
c. CTHH: K2SO4 \(PTK_{K_2SO_4}=39\cdot2+32+16\cdot4=174\left(đvC\right)\)
Viết CTHH của các chất sau và tính PTK của chất đó:
a. Khí oxi bk phân tử có 2O
b. Axit sunfuric có phân tử gồm 2H, 1S và 4O
Bài toán:
Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H. E hãy cho bk:
a. Công thức hoá học của hợp chất. Bk hợp chất này có tỉ khối đối vs khí hidro là 8,5
b. Số nguyên tử của các nguyên tố có trog 0,5 mol hợp chất
Bk số proton trog hạt nhân của oxi là 8, kali là 9, clo là 17, silic là 14, canxi là 20, nhôm là 13, lưu huỳnh là 16. Phân tử nào sau đây có số electron nhìu nhất?
a. SiO2 b. Al2O3 c. CaCl2 d. KCI
1. Lập công thức hoá học và tính phân tử khối các hợp chất tạo bởi
A. S ( IV ) và O B. Al ( III) và O
C. Cu ( II ) và CO3 ( II ) D. Fe ( III) và SO4 ( II )
Một hợp chất (X) có tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố: mMg : mC : mO= 2:1:4, bk MX= 84đvC. Xác định hoá trị của Mg trog hợp chất (X) vừa lập
Hợp chất A có phân tử gồm 2 nguyên tử X và 3 nguyên tử Y. Tỉ lệ khối lượng của X và Y là 7:3. PTK của hợp chất 160. Hỏi:
a. Nguyên tố X, Y là nguyên tố nào?
b. Viết CTHH của hợp chất A?
Cho bk Cu=64 ; Cl=35,5 ; O=16 ; S=32 ; H=1 ; Na=23 ; C=12
Cho các kim loại : K,Na,Ba, Mg, Ca, Al và các nhóm OH, gốc axit Cl, NO3, PO4, CO3, SO4 Hãy viết các hợp chất tương ứng và tính phân tử khối và khối lượng Mol
Lập phương trình hoá học và cho bk số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trog mỗi phản ứng sau:
a. P+O2--------> P2O5
b. Fe(OH)3--------> Fe2O3+H2O
c. Al2O3+HCI---------> AlCl3+H2O
d. K+H2O----------> KOH+H2
Hãy tính: a) Thể tích ở đktc của 4,4g phân tử CO2 và 3,2g phân tử O2 b) Tính số mol và khối lượng nước có trong 3.10^23 phân tử nước c) Tính số ptử của: 12g magie;13g kẽm; 0,15 mol bạc; 0,45 mol nhôm