Bk số proton trog hạt nhân của oxi là 8, kali là 9, clo là 17, silic là 14, canxi là 20, nhôm là 13, lưu huỳnh là 16. Phân tử nào sau đây có số electron nhìu nhất?
a. SiO2 b. Al2O3 c. CaCl2 d. KCI
Bk số proton trog hạt nhân của oxi là 8, kali là 9, clo là 17, silic là 14, canxi là 20, nhôm là 13, lưu huỳnh là 16. Phân tử nào sau đây có số electron nhìu nhất?
a. SiO2 b. Al2O3 c. CaCl2 d. KCI
a) Nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt cơ bản là 24. số khối là 16. xác định số p, e, n trong A
b) Nguyên tử nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 60. số khối nhỏ hơn hoặc bằng 40 đvC. Xác định số p, e, n
tính số phân tử của hợp chất Al2O3 số nguyên tử nhôm số nguyên tử oxi có trong 20.4g nhômoxit
Viết công thức hoá hc và tính PTK của các hợp chất sau:
a. Kali clorua, bk trog phân tử có lK và lCI
b. Axit photphoric, bk trog phân tử có 3H, lP và 4O
c. Kali sunfat, bk trog phân tử có 2K, lS và 4O
Một phân tử của hợp chất tạo bởi A với nhóm SO 4 là nặng gấp 5 lần phân tử khí oxi. Biết A có hóa trị II, nhóm SO 4 có hóa trị II và nguyên tử khối của: S = 32; O = 16; Zn = 65; Cu = 64; Ca = 40; Mg = 24. Cho biết A thuộc nguyên tố hóa học nào?
15.1023 phân tử oxi có khối lượng và thể tích ( đktc) là :
A. 80g và 56 lít
B. 80g và 112 lít
C. 40g và 56 lít
C. 40g và 20 lít
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam hỗn hợp bột lưu huỳnh và cacbon trong không khí thu được 28 gam hỗn hợp khí lưu huỳnh đioxit và cacbon đioxit. Thể tích oxi (ở đktc) cần dùng trong phản ứng trên là .
a. Tính hóa trị của Cu, Fe, N, S, trong các hợp chất sau: Cu2O, Fe2O3, Fe(NO3)3, N2O, SO3. b. Vận dụng quy tắc hóa trị hãy lập công thức hóa học của các hợp chất sau: * Lưu huỳnh oxit (gồm crom có hóa trị VI và oxi) * Canxi sunfat (gồm Ca và nhóm SO4)
Hợp chất A có công thức hoá học MX2 ; trong đó M chiếm 51,282% về khối lượng. Phân tử A có tổng số hạt là 38. Trong nguyên tử nguyên tố M, số hạt proton bằng số hạt nơtron ; trong nguyên tử nguyên tố X có số hạt notron nhiều hơn số hạt proton là 1. Tìm số hạt proton của M và X
1,Tính khối lượng 5,6 lít \(O_2\)(đktc)
2,Cho phản ứng hóa học sau
\(Fe_2O_3+HCl\rightarrow FeCl_3+H_2O\). Tổng hệ số cân bằng của phương trình là bao nhiêu ?
3,Cho 32,4g kim loại nhôm tác dụng nói 21,504 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn
a, Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng chất còn dư là bao nhiêu g?
b, Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành sau phản ứng
c, Cho toàn bộ lượng kimloaij nhôm ở trên vào dung dịch axit HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu lít khí \(H_2\) ở dktc