Cho 6g bột axit cacbonxylic X đơn chức no,mạch hở tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít khí (đktc). Xác định công thức phân tử,công thức cấu tạo và tên gọi của X
Bài 1. Viết các đồng phân cấu tạo mạch hở của
a. C 4 H 10 (2 đồng phân)
b. C 5 H 12 (3 đồng phân)
c. C 6 H 14 (5 đồng phân)
d. C 4 H 8 (3 đồng phân)
e. C 5 H 10 (5 đồng phân)
f. C 4 H 10 O (7 đồng phân)
g. C 3 H 6 O (3 đồng phân)
h. C 3 H 9 N (4 đồng phân)
i. C 3 H 6 O 2 (đơn chức – 3 đồng phân)
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp 2 hidrocacbon thể khí, sau phản ứng thu được 2 mol hỗn hợp khí và hơi. Lượng O2 dùng để đốt cháy là 33,6 lít. Xác định CTPT, viết CTCT ứng với CTPT tìm được (các thể tích khí ở đktc)
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A, toàn bộ sản phẩm cháy dưoc hấp thụ hết trong bình chứa dung dịch Ca(OH)2, sau phản ứng thấy xuất hiện 40 gam kết tùa, đồng thời khối lượng dung dịch sau phản ứng nặng hơn khối lượng dung dịch nước vôi ban đầu là 2,4 gam. Nếu cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 du vào dung dịch sau phản ứng thì thấy có thêm 59,4 gam kết tùa nữa. Khi hóa hơi 5,2 gam A thì thu thể tích dùng băng thể tích của 1,6 gam oxi trong cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử A
Đốt cháy hoàn toàn 7,75 gam chất hữu cơ X thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,75 gam H2O
a) lập công thức đơn giản nhất của X
b) xác định công thức phân tử của X biết tỉ khối hơi của X so vs không khí bằng 2,14
Nêu dấu hiệu nhận biết công thức phân tử của hợp chất hữu cơ
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm prôpan và butan thu được 5,824 lít CO2 và5,94g nước. Các thể tích khí đo ở đkc. a. Xác định m và thành phần % về thể tích của 2ankan ban đầu.
Đốt cháy hoàn toàn khí X gồm butadien, butin,propin,và axetilen thu được 4,48lít khí CO2và 2,7gram H2O. Thể tích của X là?
Cho 5,4 gram Hidrocacbon mạch hở có 2 liên kết pi làm mất màu vừa đủ 200ml dd Br2 1M ở nhiệt độ cao. Công thức phân tử của Hidrocacbon đó là?