Hidrocacbon có 2 liên kết π nên có CTTQ là CnH2n−2
\(\Rightarrow M=14n-2\)
\(n_{Br2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{C2H2n-2}=0,1\left(mol\right)\)
\(M_{CnH2n-2}=\frac{5,4}{0,1}=54=14n-2\)
\(\Rightarrow n=4\)
Vậy CTPT là C4H6
Hidrocacbon có 2 liên kết π nên có CTTQ là CnH2n−2
\(\Rightarrow M=14n-2\)
\(n_{Br2}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{C2H2n-2}=0,1\left(mol\right)\)
\(M_{CnH2n-2}=\frac{5,4}{0,1}=54=14n-2\)
\(\Rightarrow n=4\)
Vậy CTPT là C4H6
Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon a, B có khối lượng a gam. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thì thu được \(\frac{132a}{41}\)gam CO2 và \(\frac{45a}{41}\) gam H2O. Nếu thêm vào hỗn hợp X một nửa lượng A có trong X rồi đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được \(\frac{165a}{41}\) gam CO2 và \(\frac{60,75a}{41}\) gam nước. Biết X không làm mất màu nước brom, tìm công thức phân tử của X? Tính % số mol của mỗi chất trong hỗn hợp X? Nếu đem trộn b gam hidrocacbon D vào hỗn hợp X rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được \(\frac{143a}{41}\) gam CO2 và \(\frac{49,5a}{41}\) gam nước. D thuộc loại hidrocacbon nào, tính b biết a = 3 gam?
Đốt cháy 2 hidrocabon no, mạch hở đồng đẳng liên tiếp lấy toàn bộ sản phẩm đốt cháy qua bình I đựng P2O5 và bình II đựng Ca(OH)2, thấy khối lượng bình I tăng 6,48 gam bình II thu được 10 gam kết tủa và dung dịch B, đun nóng dung dịch B lại thu được 8gam kết tủa nữa. Tìm 2 hidrocacbon ? % về khối lượng ?
Cho 6g bột axit cacbonxylic X đơn chức no,mạch hở tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít khí (đktc). Xác định công thức phân tử,công thức cấu tạo và tên gọi của X
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp 2 hidrocacbon thể khí, sau phản ứng thu được 2 mol hỗn hợp khí và hơi. Lượng O2 dùng để đốt cháy là 33,6 lít. Xác định CTPT, viết CTCT ứng với CTPT tìm được (các thể tích khí ở đktc)
hỗn hợp A gồm 0,025 mol C2H4 và chất hữu cơ X ( chứa C và H). Đốt cháy hỗn hợp A trên trong bình chứa khí oxi vừa đủ chỉ thu được CO2 và H2O. Hấp thụ toàn bộ lượng sản phẩm trên bằng 2,58 lít dung dịch Ca(OH)2 0,03M thu được 7,1 gam chất rắn, dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa có khối lượng không đổi so với ban đầu. Xác định công thức phân tử của X
23. Tính lượng nhiệt toả ra hay hấp thụ vào khi cho 2,5 gam Fe2O3 phản ứng với một lượng vừa đủ CO để tạo thành sắt kim loại. Phản ứng toả nhiệt hay thu nhiệt?
Fe2O3 (r) + 3CO (k) à 2Fe (r) + 3CO2 (k); ΔHo298 = −24,8 kJ.
Giả sử các chất được lấy ở trạng thái chuẩn, 298K.
24. Hỏi phản ứng CO (k) + H2O (k) = CO2 (k) + H2 (k) tự diễn biến theo chiều nào ở 300K và 1200K? Cho biết các chất ở trạng thái chuẩn và những giá trị của hiệu ứng nhiệt và biến thiên entropy chuẩn của phản ứng ở 300K và 1200K như sau: ΔHo300 = −41,16 kJ/mol; ΔHo1200 = −32,93 kJ/mol;
ΔSo300 = 42,40 J/K.mol; ΔSo1200 = 29,6 J/K.mol.
giúp mình ậ
1/ Khử hoàn toàn 16,1g hỗn hợp ZnO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao cần 5,6 lít CO. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxi trong hỗn hợp
Cho 5,04 lít (đktc) một hỗn hợp khí X (gồm 2 ankan A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 1 anken D) sục qua bình đựng dung dịch Br2 thì phản ứng vừa đủ với 12 gam Br2
1) Xác định CTPT và % thể tích các chất trong X. Biết 11,6 gam X làm mất màu vừa đủ 16 gam Br2
2) Đốt cháy hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp bằng một lượng oxi vừa đủ, sản phẩm đốt cháy được hấp thụ hoàn toàn vào bình Y chứa 2 lít dung dịch NaOH 0,4M
a. Khối lượng bình Y tăng lên bao nhiêu gam
b. Tính khối lượng các chất tan trong bình Y
1/ Cho 21,5g hỗn hợp KCO3 và kalisilicat phản ứng vừa đủ 109,5g dung dịch HCl 10%. Tính C% của chất tan trong dung dịch thu được
2/ Hoà tan 30,65g hỗn hợp BaCO3 và BaCl2 trong 100g dung dịch HCl vừa đủ thứ được 1,12 lít CO2 và dung dịch Y. Tính C% của chất tan trong dung dịch Y