Câu 1. Hòa tan hết 14,5g hỗn hợp Al và Cu trong dung dịch HNO3 đặc (dư) thấy thoát ra 24,64 lit khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Hãy tính:
a. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b. Khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Câu 2. Cho 60g hỗn hợp Cu, CuO tan trong 3 lit dung dịch HNO3 1M, có 13,44 lit (đktc) khí NO bay ra. Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu, nồng độ mol/lit của các chất trong dung dịch sau phản ứng? (Coi thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể)
Cho 5,04 lít (đktc) một hỗn hợp khí X (gồm 2 ankan A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 1 anken D) sục qua bình đựng dung dịch Br2 thì phản ứng vừa đủ với 12 gam Br2
1) Xác định CTPT và % thể tích các chất trong X. Biết 11,6 gam X làm mất màu vừa đủ 16 gam Br2
2) Đốt cháy hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp bằng một lượng oxi vừa đủ, sản phẩm đốt cháy được hấp thụ hoàn toàn vào bình Y chứa 2 lít dung dịch NaOH 0,4M
a. Khối lượng bình Y tăng lên bao nhiêu gam
b. Tính khối lượng các chất tan trong bình Y
hỗn hợp A gồm 0,025 mol C2H4 và chất hữu cơ X ( chứa C và H). Đốt cháy hỗn hợp A trên trong bình chứa khí oxi vừa đủ chỉ thu được CO2 và H2O. Hấp thụ toàn bộ lượng sản phẩm trên bằng 2,58 lít dung dịch Ca(OH)2 0,03M thu được 7,1 gam chất rắn, dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa có khối lượng không đổi so với ban đầu. Xác định công thức phân tử của X
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A, toàn bộ sản phẩm cháy dưoc hấp thụ hết trong bình chứa dung dịch Ca(OH)2, sau phản ứng thấy xuất hiện 40 gam kết tùa, đồng thời khối lượng dung dịch sau phản ứng nặng hơn khối lượng dung dịch nước vôi ban đầu là 2,4 gam. Nếu cho tiếp dung dịch Ba(OH)2 du vào dung dịch sau phản ứng thì thấy có thêm 59,4 gam kết tùa nữa. Khi hóa hơi 5,2 gam A thì thu thể tích dùng băng thể tích của 1,6 gam oxi trong cùng điều kiện. Xác định công thức phân tử A
Làm trắc nghiệm vs
1. Cho 0,3 lít CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Ca(OH)2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam kết tủa giá trị m là
a) 5gam
b)10gam
c)15gam
d)20gam
2.hòa tan hoàn toàn m gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư thì thu được 3,36 lít CO2(đktc) giá trị của m là
a) 5 gam
b)10 gam
c)15 gam
d)20 gam
Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam chất B (CxHyN) bằng một lượng không khí vừa đủ. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa và có 9,632 lít khí (đkc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Biết không khí chứa 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Tìm CTPT của B.
Hỗn hợp X gồm but-1-en và butan có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Dẫn X qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất mạch hở CH4; C2H6; C2H4; C3H6; C4H6; C4H8; C4H10; H2. Tỷ khối của Y so với X là 0,5. Nếu dẫn 1 mol Y qua dung dịch Brom dư thì khối lượng brom phản ứng là m gam. Tính giá trị của m?
Hỗn hợp khí Z gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Trộn một thể tích hỗn hợp X với một lượng vừa đủ khí oxi để được hỗn hợp Y rồi đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được hỗn hợp sản phẩm Z gồm khí và hơi. Tỉ khổi của Y so với Z là 744:713. Xác định CTPT của 2 anken (Các khí đo ở cùng điều kiện)
Hỗn hợp X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khói so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thị toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) thấy khối lượng bình tăng thêm m gam. Tìm giá trị của m