Giao tử của các kiểu gen là:
`@Aa` là `A,a`
`@AaBb` là `AB,Ab,aB,ab`
`@AaBBDd` là `ABD,ABd,aBD,aBd`
`@aaBb` là `aB,ab`
`@Aabb` là `Ab,ab`
Giao tử của các kiểu gen là:
`@Aa` là `A,a`
`@AaBb` là `AB,Ab,aB,ab`
`@AaBBDd` là `ABD,ABd,aBD,aBd`
`@aaBb` là `aB,ab`
`@Aabb` là `Ab,ab`
Câu 5: Ở chó lông đen là trội (A ) so với lông trắng (a), lông ngần (B) là trội so với lông dài(b) Các cặp gen phân li độc lập. Xác định kiểu gen của bổ và mẹ trong các phép lại sau đây. Phép lại 1: AaBb x AaBb Phép lại 2: aaBb x aaBb Phép lại 3: Aabb x Aabb Phép lại 4 AaBb x Aabb Nếu F1 thu được 89 đen ngắn: 31 đen dài: 29 trắng ngắn:11 trắng dài thì nó thuộc: A. Phép lai 1 B. Phép lai 2 C. Phép lai 3 D. Phép lai 4 (Gthich hộ ạ:()
Câu hỏi: Cho A: cây cao, a: cây thấp, B: quả tròn, b: quả bầu. Nếu thế hệ F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 thì P có kiểu gen nào sau đây?
1. AaBb x aabb
2. Aabb x aaBb
3. aaBb x AaBb.
4. AaBB x aaBb.
A. 1, 2.
B. 1, 3.
C. 1, 4.
D. 1, 2, 3, 4.
Cho 3 tế bào sinh trứng
TB1 CÓ KIỂU GEN aaBb
TB2 , 3 CÓ CÙNG KIỂU GEN AaBb
3 TB này giảm phân bình thường thì tạo ra tối thiểu bao nhiêu loại trứng , tối đa bao nhiêu loại trứng, đó là những loại nào?
Cho 3 tế bào sinh tinh
TB1 CÓ KIỂU GEN aaBb
TB2 , 3 CÓ CÙNG KIỂU GEN AaBb
3 TB này giảm phân bình thường thì tạo ra tối thiểu bao nhiêu loại tinh trùng, tối đa bao nhiêu loại tinh trùng, đó là những loại nào?
Bài 3: (5.0 điểm) a. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn. Hãy tìm số loại kiểu gen, số loại kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu gen, tỉ lệ phân li kiểu hình được tạo ra ở thế hệ F1 trong phép lai bố và mẹ đều dị hợp n cặp gen.
b. Ở đậu Hà Lan, thân cao, hạt vàng là hai tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, hạt xanh. Các tính trạng di truyền độc lập với nhau.
b1. Xác định kiểu gen của bố, mẹ và viết các phép lai có thể xảy ra ( không cần viết sơ đồ lai) trong trường hợp bố có kiểu hình thân cao, hạt xanh; mẹ có kiểu hình thân thấp, hạt vàng.
b2. Tính tỉ lệ kiểu gen aabb và tỉ lệ kiểu hình A- bb ở F1 trong phép lai:
P: AaBb x Aabb
b3 Tìm kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ để đời lai F1 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
3: 3:1:1.
Một tế bào sinh tinh của loài A là AaBb, loài B là AaBbDd, loài C là AaBbDdEe.
Viết kí hiệu bộ NST ở kì đầu I, kì cuối I và kì cuối II của giảm phân.
Câu 1. cho 2 loài sinh vật loài thứ nhất có kiểu gen AaBb loài thứ 2 có kiểu gen AB/ab (chỉ xét trong trường hợp không có đột biến vầ hoán vị gen)
a) nêu đặc điểm chung và riêng của kiểu gen của 2 loài đó.
b) làm thế nào để nhận biết được kiểu gen của 2 loài nói trên?
Câu 2. ở ruồi giấm cặp NST số 1;3 lần lượt chứa cặp gen Aa;Ee cặp NST số 2 chứa hai cặp gen dị hợp Bb và Dd cặp NST số 4 là cặp NST giới tính.
a)viết kí hiệu bộ NST của ruồi giấm cái.
b) khi giảm phân bình thường không có hiện tượng trao đổi đoạn có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử nào? viết kí hiệu các loại giao tử đó.
cho biết các cặp NST tương đồng đều gồm 2NST cấu trúc khác nhau. Quá trình giảm phân không xảy ra trao đổi đoạn và đột biến. Hãy viết kí hiệu NST của 1 tế bào qua từng kì trong các Trường hợp sau
a) xét 1 cặp NST tương đồng Aa
b) Xét 2 cặp NST tương đồng AaBb
c) xét 3 cặp NST tương đồng AaBbDd
nếu trong tế bào của 1 loại giao phối xét 2 cặp của nst tương đồng kí hiệu AaBb thì khi giảm phân và thụ tinh bình thường sẽ cho ra các kiểu tổ hợp NSt nào trong các gia tử và hợp tử
Viết kiểu gen của các giao tử được tạo ra qua quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AabbDd