Cho hỗn hợp bột Ag và Cu ngâm với lượng dư dung dịch axit nitric thì dung dịch thu được có cả ion Ag+ và Cu2+, với đồng (II) nitrat hoặc sắt (II) nitrat thì không xảy ra phản ứng.
Cho hỗn hợp bột Ag và Cu ngâm với lượng dư dung dịch axit nitric thì dung dịch thu được có cả ion Ag+ và Cu2+, với đồng (II) nitrat hoặc sắt (II) nitrat thì không xảy ra phản ứng.
Ai giải giùm mình gấp câu này với. Cho dd NaOH 1M vào dd chứa 25,05g hỗn hợp FeCl2 và AlCl3 cho đén khi thu được kết tủa có khối lượng không đổi thì ngưng lại. Đem kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 8g chất rắn. V dd NaOH đã dung?
1) Nêu Nêu bốn phương pháp hóa học nhận biết H2 SO4 và NaCl
2) Đốt cháy hoàn toàn 62 gam Photpho thu được chất rắn A hòa tan chất rắn a và 6 g H2O thu được dung dịch bão hòa ở 10°C
a) tính độ tan C%, CM của dung dịch A bão hòa ở 10°C
b) tính V dung dịch KOH 2,5M cần dùng để trung hoà hết dung dịch A Biết D = 1,35 g/mol
3) tính khối lượng quặng lưu huỳnh chứa 80% lưu huỳnh cần lấy để điều chế 2 lít dung dịch H2SO4 80% biết hiệu suất của cả quá trình là 70%
4) cho 1M SO2 và 3M oxi vào bình kín có xúc tác thích hợp
a) tính số mol SO3 tạo thành sau phản ứng biết H = 90%
b) tính tỉ khối của hỗn hợp khí thu được so với H2
5) hòa tan x mol NaOH vào nước thành 200 gam dung dịch A có nồng độ phần trăm là 20%. Tính x
6) tính V dung dịch Na2S o4 2 m và m H2O có chứa 30 gam N2 SO4 biết dung dịch bằng 1,25 g/mol
7) lấy 13 gam Zn vào 600 gam dung dịch H2SO4 4,9% thu được dung dịch B có D= 1,35g/mol. Tìm C phần trăm
Trình bày các cách có thể:
Điều chế Ca từ CaCO3.Điều chế Cu từ CuSO4.Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
Từ Cu(OH)2, MgO, Fe2O3 hãy điều chế các kim loại tương ứng bằng phương pháp thích hợp. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 28g.
B. 26g.
C. 24g.
D. 22g.
Một loại quặng sắt chứa 80% Fe2O3 và 10% SiO2. Hàm lượng các nguyên tử Fe và Si trong quặng này là
A. 56% Fe và 4,7% Si.
B. 54% Fe và 3,7% Si.
C. 53% Fe và 2,7% Si.
D. 52% Fe và 4,7% Si.
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfua của một kim loại hóa trị II với dòng điện cường độ 3A. Sau khi 1930 giây điện phân thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra tại mỗi điện cực và phương trình hóa học chung của sự điện phân.
b. Xác định tên kim loại.
Bài 1. Viết phương trình phản ứng điều chế:
a/ Cu từ cho, CuSO4
b/ Pb từ pho, Pb(NO3)2
Bài 2. Từ NaCl, MgO, Fe2O3, đ CuCl2, hãy điều chế kim loại tương ứng bằng phương pháp thích hợp. Viết pthh.