Cái này mới đúng cái kia nghi thiếu, cía này đúng nak bạn
Vẽ sơ đồ mạch điện để đo điện trở của 1 dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế, đánh dấu chốt dương (+) và chốt âm (-) của ampe kế và vôn kế
Cái này mới đúng cái kia nghi thiếu, cía này đúng nak bạn
Vẽ sơ đồ mạch điện để đo điện trở của 1 dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế, đánh dấu chốt dương (+) và chốt âm (-) của ampe kế và vôn kế
cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ biết r2 = 6 ôm , vôn kế chỉ 1,2 vôn, ampe kế chỉ 1,2A . Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch AB và điện trở R1
Có mạch điện như sơ đồ hình 2: R1= R2 = 20Ω, R3 = R4 = 10Ω, hiệu điện thế U không đổi. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn chỉ 30V.
1) Tính U.
2) Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở bằng không. Tìm số chỉ ampe kế.
Một bóng đèn có hđt định mức:4V CĐDĐ:0,2A được mắc nối tiếp với 1 biến trở có hđt k đổi:12V. Một ampe kế đoncuwongf độ dòng điện, 1 vôn kế đo hdt 1. Vẽ sơ đồ mạch điện 2. Khi đèn sáng bthg thì biến trở có điẹn trở = bao nhiêu 3. Biến trơr đk quấn bằng dây niken có điện trở suất: 0,4.10^-6 , dài 2m, tiết diện tròn, điện trở lớn nhât :15 ôm . Hãy tính đường kính tiết diện của dây đó
Một hộp kín bên trong gồm 4 dụng cụ điện: một vôn kế (điện trở rất lớn), một ampe kế (điện trở không đáng kể), hai điện trở R1 và R2. Tất cả các dụng cụ điện được nối với nhau bằng dây dẫn có điện trở nhỏ không đáng kể. Nhìn từ bên ngoài thấy mặt đồng hồ của vôn kế, ampe kế và 4 đầu dây như hình vẽ. Biết giữa hai đầu dây bất kì có hai dụng cụ điện. Nếu mắc nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 12V vào:
- Hai đầu A và B thì IA = 0A và UV = 12V
- Hai đầu A và C thì IA = 3A và UV = 0V
- Hai đầu B và D thì IA = 0A và UV = 12V
- Hai đầu C và D thì IA = 1A và UV = 0V
Hãy xác định cách mắc các dụng cụ điện và tìm các điện trở R1 và R2.
*HÃy đề xuất phương án thí nghiệm xác định giá trị điện trở của một dây dẫn với các dụng cụ sau:
- Một dây dẫn chưa biết giá trị điện trở.
- Một nguồn điện 6V có thể điều chỉnh được liên tục các giá trị hiệu điện thế từ 0 đến 6 V.
- Một vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1 V.
- Một ampe kế có giới hạn đo 1,5 A và độ chia nhỏ nhất 0,01 A/
- Bảy đoạn dây nối.
*Vẽ sơ đồ mạch điện với các dụng cụ trên để xác định giá trị điện trở của một dây dẫn ( chú ý đánh dấu cực (+) và cực (-) của nguồn điện , đánh dấu chốt (+) và chốt (-) của ampe kế và vôn kế)
* lắp ráp mạch điện theo sơ đồ vừa vẽ được
mạch điện như hình 3 , trong đó R1 = 10Ω, R2 = 20Ω, nguồn điện có hiệu điện thế U = 15V. a.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? b.Tìm số chỉ của ampe kế và của các vôn kế? Cho mạch điện như hình 4, trong đó R1 = 20Ω, R2 = 60Ω, nguồn điện có hiệu điện thế U = 25V a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? b. Tìm số chỉ của vôn kế và của các ampe kế?
a) vẽ sơ đồ mạch điện
b) cho R1=15 ôm, R2=20 ôm, Ampe kế chỉ 0,4 A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB
c) U'=60V. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết Ampe kế chỉ 0,8A hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 4V.
a/ Tính điện trở R?
b/ Để Ampe kế chỉ 1,2A thì HĐT phải tăng thêm bao nhiêu?
1) Cho mạch điện gồm :Rnt ( R1 // R2 ). Ampe kế Ađo cđdđ qua R1, ampe kế A2 đo cđdđ qua R2. Biết R1=20 Ω, R3=10 Ω . Ampe kế A1=1.5A. Ampe kế A2 chỉ 1.0 A. Các dây dẫn nối
và ampe kế có điện trở không đáng kể
a) Tính điện trở R2
b) Tính hiệu điện thế của mạch