Bài 8: Đường tròn nội tiếp. Đường tròn ngoại tiếp

Sách Giáo Khoa

Vẽ hình lục giác đều, hình vuông, tam giác đều cùng nội tiếp đường tròn (O; R) rồi tính cạnh của các hình đó theo R.

Đặng Phương Nam
12 tháng 4 2017 lúc 16:34

Hình a.

Gọi ai là cạnh của đa giác đều i cạnh.

a) a6= R (vì OA1A2 là tam giác đều)

Cách vẽ: vẽ đường tròn (O;R). Trên đường tròn ta đặt liên tiếp các cung , ,..., mà căng cung có độ dài bằng R. Nối A1 với A2, A2 với A3,…,A6 với A1 ta được hình lục giác đều A1A2A3A4A5A6 nội tiếp đường tròn

b) Hình b

Trong tam giác vuông OA1A2: a2 = R2 + R2 = 2R2 => a4 = R√2

Cách vẽ như ở bài tập 61.

c) Hình c

A1H = R + =

A3H =

A1A3 = a

Trong tam giác vuông A1HA3 ta có: A1H2 = A1A32 – A3H2.

Từ đó = a2 - .

=> a2 = 3R2 => a = R√3

Cách vẽ như câu a) hình a.

Nối các điểm chia cách nhau một điểm thì ta được tam giác đều chẳng hạn tam giác A1A3A5 như trên hình c



Bình luận (0)
Nguyễn Đắc Định
12 tháng 4 2017 lúc 21:14

Hình a.

Gọi ai là cạnh của đa giác đều i cạnh.

a) a6= R (vì OA1A2 là tam giác đều)

Cách vẽ: vẽ đường tròn (O;R). Trên đường tròn ta đặt liên tiếp các cung , ,..., mà căng cung có độ dài bằng R. Nối A1 với A2, A2 với A3,…,A6 với A1 ta được hình lục giác đều A1A2A3A4A5A6 nội tiếp đường tròn

b) Hình b

Trong tam giác vuông OA1A2: a2 = R2 + R2 = 2R2 => a4 = R√2

Cách vẽ như ở bài tập 61.

c) Hình c

A1H = R + =

A3H =

A1A3 = a

Trong tam giác vuông A1HA3 ta có: A1H2 = A1A32 – A3H2.

Từ đó = a2 - .

=> a2 = 3R2 => a = R√3

Cách vẽ như câu a) hình a.

Nối các điểm chia cách nhau một điểm thì ta được tam giác đều chẳng hạn tam giác A1A3A5 như trên hình c

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
Sách Giáo Khoa
Xem chi tiết
Sách Giáo Khoa
Xem chi tiết
Bùi Thị Phương Anh
Xem chi tiết
Sách Giáo Khoa
Xem chi tiết
Sách Giáo Khoa
Xem chi tiết
Sách Giáo Khoa
Xem chi tiết
Sách Giáo Khoa
Xem chi tiết
Sách Giáo Khoa
Xem chi tiết
Sách Giáo Khoa
Xem chi tiết