Câu 4: Nêu chức năng của từng loại vây cá.
Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng 2.
Đọc bảng 2, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của bảng:;
Câu trả lời lựa chọn:
A: Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi
B: Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển
C: Giữ thăng bằng theo chiều dọc
D: Vây ngực có vai...
Đọc tiếp
Câu 4: Nêu chức năng của từng loại vây cá.
Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng 2.
Đọc bảng 2, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của bảng:;
Câu trả lời lựa chọn:
A: Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi
B: Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển
C: Giữ thăng bằng theo chiều dọc
D: Vây ngực có vai trò rẽ phải, lên, xuống, giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng
E: Vây bung: vai trò rẽ phải, trái, lên xuống, giữ thăng bằng
Bảng 2. Vai trò các loại vây cá
Trình tự thí nghiệm
|
Loại vây được cố định
|
Trạng thái cá của thí nghiệm
|
Vai trò của từng loại vây
|
1
|
Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa
|
Cá không bơi được chìm xuống đáy bể
|
|
2
|
Tất cá các vây đều bị cố định trừ vây đuôi
|
Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết)
|
|
3
|
Vây lưng và câu hậu môn
|
Bơi nghiêng ngả, chệch choạng theo hình chữ z, không giữ được hướng bơi.
|
|
4
|
Hai vây ngực
|
Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn
|
|
5
|
Hai vây bụng
|
Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng, bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn
|
|