Thực hành tiếng Việt trang 75

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
datcoder

Từ già trong các ngữ cảnh sau mang nghĩa gì? Hãy giải thích nghĩa của từ già theo những cách khác nhau mà em biết.

a) Tôi đã chứng kiến một người nghệ nhân già, chơi đàn hết nửa thế kỉ, một buổi tối ngồi nghe con gái đọc “Kiều”: “Trong như tiếng hạc bay qua / Đục như tiếng suối mới sa nửa vời”... (Hoàng Phủ Ngọc Tường)

b) Trước khi về đến vùng châu thổ êm đềm, nó đã là một bản trường ca của rừng già, rầm rộ giữa bóng cây đại ngàn, mãnh liệt qua những ghềnh thác, cuộn xoáy như cơn lốc vào những đáy vực bí ẩn, và cũng có lúc nó trở nên dịu dàng và say đắm giữa những dặm dài chói lọi màu đỏ của hoa đỗ quyên rừng. (Hoàng Phủ Ngọc Tường)

c) Càng thấy anh đứng yên, họ càng được ngắm, và càng cho là anh muốn pha trò như thế, nên càng cười già! (Nguyễn Công Hoan)

Nguyễn  Việt Dũng
15 tháng 2 lúc 1:31

- Từ già trong các ngữ cảnh mang nghĩa:
a. Ở từ lâu trong một nghề, một trạng thái nói chung.
b. Nhiều tuổi, đã sống từ lâu.
c. Dôi ra, trên một mức độ nào đó.
- Nghĩa của từ già theo các cách khác nhau:
+ Già (tính từ):
  - Nhiều tuổi, đã sống từ lâu, đã đi đến giai đoạn cuối của một chu kỳ sinh học.
  - Hình thức bên ngoài trông lớn hơn tuổi thật của một ai đó.
  - Ở từ lâu trong một nghề, một trạng thái nói chung.
  - Nói hoa lợi để quá mức mới thu hoạch hoặc chưa thu.
  - Trên mức trung bình, mức vừa dùng, mức hợp lý.
+ Già (đại từ): Từ thân mật người có tuổi tự xưng hoặc người chưa già gọi người có tuổi.