Cu+O2-to>CuO
Fe+O2-to>Fe3O4
Fe+HCl->FeCl2+H2O
FeCl2+2NaOH->2NaCl+Fe(OH)2
Fe(OH)2-to>FeO+H2O
Fe(OH)2+O2+H2O-to>Fe2O3+H2O
Cu+O2-to>CuO
Fe+O2-to>Fe3O4
Fe+HCl->FeCl2+H2O
FeCl2+2NaOH->2NaCl+Fe(OH)2
Fe(OH)2-to>FeO+H2O
Fe(OH)3+O2+H2O-to>Fe2O3+H2O
Cu+O2-to>CuO
Fe+O2-to>Fe3O4
Fe+HCl->FeCl2+H2O
FeCl2+2NaOH->2NaCl+Fe(OH)2
Fe(OH)2-to>FeO+H2O
Fe(OH)2+O2+H2O-to>Fe2O3+H2O
Cu+O2-to>CuO
Fe+O2-to>Fe3O4
Fe+HCl->FeCl2+H2O
FeCl2+2NaOH->2NaCl+Fe(OH)2
Fe(OH)2-to>FeO+H2O
Fe(OH)3+O2+H2O-to>Fe2O3+H2O
1 13, 6 g hỗn hợp Fe fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2, 24 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư tạo kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn tính a
Trong các oxit sau: Na2O, H2O, CO, CO2, N2O5, FeO, SO3,P2O5, BaO, Al2O3, Fe3O4, NO, SO2.
1. Phân loại cụ thể các oxit trên và gọi tên
2. Những chất nào phản ứng với nước
3. Những chất nào phản ứng với HCl
4. Những chất nào phản ứng với NaOH
5. Oxit nào không phản ứng với nước
6. Oxit nào không phản ứng với HCl vừa phản ứng với NạO
7. Oxit nào bị H2 (CO) khiết ở nhiệt độ cao.
Viết các pt phản ứng
Câu 1:
Hãy so sánh các tính chất : màu,vị,tính tan trong nước,tính cháy được của các chất muối ăn,đường và than.
Câu 2: Điền các từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống sau:
"Quan sát kĩ một chất chỉ có thể biết được ..... . Dùng dụng cụ đo mới xác định được ..... của chất .
Còn muốn biết một chất có tan trong nước,dẫn được điện hay không thì phải ..... "
Câu 3:
Cho biết khí cacbon đioxit ( còn gọi là khí cacbonic ) là chất có thể làm đực nước vôi trong .
Làm thế nào để nhận biết được khí này có trong hơi ta thở ra .
Câu 4:
a) Hãy kể 2 tính chất giống nhau và 2 tính chất khác nhau giữa nước khoáng và nước cất .
b) Biết rằng một số nước tan trong nước tự nhiên có lợi cho cơ thể . Theo em nước khoáng
hay nước cất, uống nước nào tốt hơn ?
Câu 5:
Khí nitơ và khí ôxi là 2 thành phần chính của không khí . Trong kĩ thuật, người ta có thể hạ thấp nhiệt độ
để hóa lỏng không khí . Biết nitơ lỏng sôi ở -196oC, ôxi lỏng sôi ở -183oC . Làm thế nào để tách riêng được
khí ôxi và khí nitơ từ không khí ?
Phân Loại Oxít, Axít, Bazơ, Muối và gọi tên các hợp chất đó :
P2O5, SO3, KClO3, Ba(OH)2, HBr, Al(NO3)3, NaOH, H3PO4, CO2, HCl, FeCl2, Fe3O4
hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Mg. nếu cho 10,88 g X tdụng Cl2 dư sau pứng được 28,275g muối. mặt khác 0,44mol X tdụng với dd HCl dư dược 5,376 l H2( dktc). tính % khối lượng Cu
Từ Cu, C, S , O2, H2S, H2SO4, FeS2, Na2SO3. viết phương trình có thể được SO2
VIẾT CÁC phương trình hoá học xảy ra giữa các cặp chất sau :A)O2vàFe ;B)O2và AL
Tính hoá trị của Al2O3,CuO,Fe2O3,Fe3O4
Hiện tg nào sau đây là hiện tg hoá học
a)hoà tan đường vào nước
b)Quá trình tiêu hoá hoá thức ăn
Để biến đổi sắt (ll) oxit thành sắt (lll) hidoxit có thể dùng lần lượt hóa chất là:
A) HCl, NaOH, không khí ẩm
B) NaOH, HCl, không khí khô
C) NaOH, nước, kk ẩm
D) nước, NaOH, kk khô