Gọi CTHH của amin đơn chức là $RNH_2$
$RNH_2 + HCl \to RNH_3Cl$
Theo PTHH : $n_{amin} = n_{HCl} = 0,2.0,25 = 0,05(mol)$
$\Rightarrow M_{amin} = R + 16 = \dfrac{2,95}{0,05} = 59$
$\Rightarrow R = 43 (C_3H_7)$
Vậy CTPT của X là : $C_3H_9N$
Gọi CTHH của amin đơn chức là $RNH_2$
$RNH_2 + HCl \to RNH_3Cl$
Theo PTHH : $n_{amin} = n_{HCl} = 0,2.0,25 = 0,05(mol)$
$\Rightarrow M_{amin} = R + 16 = \dfrac{2,95}{0,05} = 59$
$\Rightarrow R = 43 (C_3H_7)$
Vậy CTPT của X là : $C_3H_9N$
Cho 0.04 mol một amino axit y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,2 m Thu được 7,34 g muối khan mặt khác 0,01 mol y tác dụng vừa đủ với 20 gam dung dịch NaOH 4% tìm công thức cấu tạo của y biết rằng phân tử y có mạch các bon không phân nhánh và y thuộc loại amino axit
Thể tích dung dịch HCl 1,6M cần dùng để trung hòa 7,12 gam Alanin là
A. 0,05 ml. B. 0,025 lít. C. 50 ml. D. 250 ml.
cho 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,2M. mặt khác, 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 20 gam dung dịch NaOH 8% thu được 5,60 gam muối khan. công thức của X là ?
12/ Cho 40 gam hỗn hợp 3 amin no đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dd HCl 1M, cô cạn dung dịch thu được 63,36 gam hỗn hợp muối. Thể tích của dd HCl 1M đã dùng ?
A. 320ml
B. 200ml
C. 50ml
D. 640ml
thủy phân hoàn toàn 7,3 gam Gly-Ala trong dung dịch 200 ml NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn. giá trị của m là ?
Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin vào 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng của axit glutamic có trong 0,15 mol hỗn hợp là
Đốt cháy hoàn toàn 29,8 gam hỗn hợp gồm 3 amin thuộc dãy đồng đẳng của Merylamin cần dùng 0,225 mol O2. Nếu cho 0,09 mol hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được lượng muối là
Chất X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở; chất Y là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH.
Cho hỗn hợp E gồm X và peptit Y–Ala–Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được hỗn
hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thì thu được N2, Na2CO3 và 2,408 lít khí CO2 và 1,935 gam H2O. Phần
trăm khối lượng của X có trong E là
A. 38,86%. B. 25,90%. C. 22,02%. D. 32,53%
3.2/ X là α – amino axit, trong phân tử có chứa một nhóm – NH2. Cho 8,24 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 11,16 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là ( cho H=1, O=16, C=12, N=14, Cl=35,5)
A. CH3CH2CH(NH2)COOH.
B. H2NCH2CH2CH2COOH.
C. H2NCHCOOH.
D. CH3CH(NH2)COOH.