ở người ,gen A quy định tóc xoăn ,gen a quy định tóc thẳng ,gen B quy định mắt đen ,gen b quy định mắt xanh .các gen này phân li đọc lập với nhau .
bố có tóc thẳng ,mắt xanh .hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau đẻ con sinh ra đều có mắt đen ,tóc xoan
1. Nêu ý nghĩa quy luật di truyền độc lập của Menden
2. Vì sao liên kết gen chỉ cho ra kiểu hình giống bố, mẹ
Câu 1: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb là
A. 4. B. 8. C. 6. D. 2.
Câu 2: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có tối đa:
A. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. B. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình.
C. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. D. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
Câu 3: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 6,25%. C. 50%. D. 12,5%.
Câu 4: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là
A. 1/16. B. 1/8. C. 1/4. D. 1/2.
Câu 5: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 3 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 1 : 1.
Câu 6: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra
A. 16 loại giao tử. B. 2 loại giao tử. C. 4 loại giao tử. D. 8 loại giao tử.
Câu 7: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là
A. AaBb × AABb. B. Aabb × AaBB. C. aaBb × Aabb. D. AaBb × aabb.
Câu 8: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai AaBbDd × Aabbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính trạng là
A. 1/32. B. 1/2. C. 1/8. D. 1/16.
Câu 9: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai Aabb × aaBb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 1 : 1. C. 3 : 1. D. 9 : 3 : 3 : 1.
Câu 10: Các gene phân li độc lập, KG AabbCCDdEE cho bao nhiêu loại giao tử? A. 4 B. 8 C. 16 D. 32
ở bò tính trạng không có sừng trội hoàn toàn so với tính trạng sừng
a) Xác định kết quả thu được ỏ F1 khi đem giao phối vs bò cái thuần chủng ko sừng vs bò đực có sừng
b) Xác định tỉ lệ phân tính ở F2 khi đem giao phối vs bò cais thu được ở F1 vs bò đực có sừng
c) Cho bò F1 lai vs bò đực có sừng. Xác định kết quả ở đời con
Ở cà chua tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với quả bầu dục và mỗi gen quy định một tính trạng. Cho cây cà chua dị hợp tự thụ phấn thu được F1 gồm 500 cây. theo lú thuyết, mỗi kiểu hình ở F1 có số lương bao nhiêu.
điểm khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân
so sánh kết quả lai phân tích F1 trong 2 trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết trong 2 cặp tính trạng
Ở chó tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng lông dài.Ở F1 người ta thu được toàn bộ chó lông dài.Xác định kiểu gen,kiểu hình của P ( 3 trường hợp )
(AA x aa)
(AA x Aa)
(AA x AA)
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toán so với a quy định thân thấp;B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng . Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau. Ở 1 phép lai ,đời con thu được kiểu hình với tỉ lệ 1 cây cao,hoa đỏ:1 cây cao,hoa trắng: 1 cây thấy,hoa đỏ:1 cây thấp,hoa trắng.Hãy suy luận để tìm kiểu gen của bố mẹ.
Ở một loài thực vật, gen A nằm trên NST thường quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng hoa trắng. Em hãy trình bày các phương pháp để xác định kiểu gen của cây có kiểu hình hoa đỏ.