ta thêm ing khi ta dùng tk hiện tại tiếp diễn
Khi nên thêm ing:
Dùng sau 1 số động từ : admit, avoid, cant face, cant help, cant resist, cant stand, carry on, consider, delay, deny, detest, dislike, enjoy, excuse, fancy, finish, give up, imagine, involve, justify, keep, mention, mind, postpone, practise, put off, resent, risk, save, suggest, tolerate.
- Verb là danh từ/ động danh từ hay đứng đầu câu.
Khi không nên thêm ing
Các trường hợp còn lại không thể dùng được
Ta thêm ing sau động từ khi đang dùng hiện tại tiếp diễn , hiện tại tiếp diễn với nghĩa tương lai , dùng tùy theo ngữ cảnh như :
Where is she ? Cô ấy ở đâu ?
She is in the kitchen.She is cooking for dinner. Cô ấy ở nhà bếp.Cô ấy đang nấu ăn.
Ngoài ra , khi động từ đứng sau like , enjoy , love thì ta thêm ing vào động từ đó
Theo những kiến thức của mk thì thêm ing vào các trường hợp sau :
- Sau các động từ : like, love, prefer, hate, start, intend, begin,bother, continue, propose,admit, avoid, cant face, cant help, cant resist, cant stand, carry on, consider, delay, deny, detest, dislike, enjoy, excuse, fancy, finish, give up, imagine, involve, justify, keep, mention, mind, postpone, practise, put off, resent, risk, save, suggest, tolerate...
- Khi chia ở thì hiện tại tiếp diễn
- Verb là danh từ/ động danh từ hay đứng đầu câu.
- Remember/ forget doing sth: nhớ/quên làm điều gì trong quá khứ.
- Regret doing sth: tiếc vì đã làm điều gì đó trong quá khứ.
- Try doing sth: thử làm gì
- Stop doing sth: ngừng hẳn việc đang làm.
- Mean doing sth: thể hiện ý hành động là kết quả của việc nào đó.
- Go on doing sth: tiếp tục làm công việc đang làm .
- Need doing sth: cần được làm gì( nghĩa bị động = need to be done)
- Động từ đặc biệt : feel, hear listen to, notice, see, watch, smell, hear ( nhưng phải tùy vào hoàn cảnh )
Eg: I see him painting the wall. --> anh ấy đang sơn tường
- Khi hai hành động xảy ra cùng lúc, động từ chính giữ nguyên, động từ phụ để dạng V-ing.
Eg : You cant sit watching T.V all day.
- Khi 2 hành động ngắn xảy ra không đồng thời, hành động này sau hành động kia, hành động xảy ra trước thì động từ để V-ing.
Eg : Opening the bottle, I poured the drinks.
Nếu 2 hành động xảy ra trong thời gian dài thì dùng thì Hiện tại hoàn thành .
Eg : Having repaired the car, Tom took it out for a road test.