Khoảng cách giữa 16 vân sáng là: \(15i\)
\(\Rightarrow 15i = 18\Rightarrow i = 1,2mm\)
Vậy khoảng vân là 1,2mm
Khoảng cách giữa 16 vân sáng là: \(15i\)
\(\Rightarrow 15i = 18\Rightarrow i = 1,2mm\)
Vậy khoảng vân là 1,2mm
Câu 1: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda=0,6\mu m\). Hiệu khoảng cách từ hai khe đến vị trí quan sát được vân sáng bậc 4 bằng
Câu 2: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt là \(\lambda_1=750nm\), \(\lambda_2=675nm\) và \(\lambda_3=600nm\). Tại điểm M trong vùng giao thoa trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng \(1,5\mu m\) có vân sáng của bức xạ
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc của Young, khoảng cách hai khe là 0,6mm, khoảng cách hai khe tới màn là 2m. Trên một khoảng rộng 2,8cm thuộc miền giao thoa quan sát đc 15 vân sáng và hai đầu là hai vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó là bao nhiêu ?
A. 5,6.10-5m
B. 0,6\(\mu\)m
C. 5,6\(\mu\)m
D. 6.10-6m
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe sáng đến màn D = 3 m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm λ = 0,5 μm. Khoảng cách từ vân tối thứ hai đến vân tối thứ năm ở cùng bên vân trung tâm là bao nhiêu?
Trong một thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 540 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân i1 = 0,36 mm. Khi thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = 600 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân
A. i2 = 0,60 mm. B. i2 = 0,40 mm. C. i2 = 0,50 mm. D.i2 = 0,45 mm.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 0,6 mm. Khoảng vân trên màn quan sát đo được là 1 mm. Từ vị trí ban đầu, nếu tịnh tiến màn quan sát một đoạn 25 cm lại gần mặt phẳng chứa hai khe thì khoảng vân mới trên màn là 0,8 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là ?
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng trên màn, người ta đo được khoảng vân là 0,4mm. Tại điểm M trên cách vân trung tâm 2,2mm là vân sáng hay vân tối thứ mấy kể từ vân sáng trung tâm?
A. Vân sáng thứ 5
B. Vân tối thứ 5
C. Vân sáng thứ 6
D. Vân tối thứ 6
Trong một thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 1,6 m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6um. Vân sáng bậc 7 cách vân sáng trung tâm một khoảng là
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là l1 = 0,42mm, l2 = 0,56mm và l3 = 0,63mm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là?
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có
bước sóng \(\lambda_1\)
. Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN dài 20 mm (MN vuông góc với hệ vân giao thoa) có
10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda_2=\frac{5}{3}\lambda_1\) thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN lúc này là
A.7 B. 5 C. 8. D. 6
| Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 . Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN dài 20 mm (MN vuông góc với hệ vân giao thoa) có10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2=\(\frac{5}{3}\)λ1 thì tại M là vị trí của một vân giao thoa, số vân sáng trên đoạn MN lúc này là: A.7 B. 5 C. 8. D. 6 |