trong một thí nghiệm về giao thoa sóng ánh sáng,khoảng cách giữa hai khe Young là 3mm khoảng cách từ màn chứa hai khe đến màn quan sát là 3m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38-0,76 micromet. Trên màn quan sát thu được các dãy quang phổ.Bề rộng của dãy quang phổ bậc 1 là
Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm ánh sáng trắng song song hẹp cào cạnh của một lăng kính có góc chiết quang A = 8 độ theo phương vuông gọc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn ảnh E song song và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1m. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,61 và đối với ánh sáng tím là 1,68 thì bề rộng của dải quang phổ trên màn E là
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2 mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được
A.2 vân sáng và 2 vân tối.
B.3 vân sáng và 2 vân tối.
C.2 vân sáng và 3 vân tối.
D.2 vân sáng và 1 vân tối.
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân trên màn quan sát là 1 mm. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc hai bằng
A.2 mm.
B.1 mm.
C.3 mm.
D.4 mm.
Trong thí nghiệm Young về hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Chiếu vào hai khe ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 5 ở cùng một bên đối với vân sáng trung tâm là 2,2 mm. Bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A. 0,46 µm.
B. 0,66 µm.
C. 0,55 µm.
D. 0,44 µm.
Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là
A.21 vân.
B.15 vân.
C.17 vân.
D.19 vân.
Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng là 0,6 \(\mu m\) và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là
A.1,2 mm.
B.1,35 mm.
C.1,5 mm.
D.1,4 mm.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ= 0,75μm. khoảng cách giữa 2 khe sáng là 0,5mm và khoảng cách từ 2 khe sáng đến màn quan sát là 1m. Trên màn quan sát, hãy tính khoản vân và khoảng cách giữa 2 vân sáng bậc bốn ở 2 bên của vân sáng trung tâm.
Trong thí nghiệm Iâng cho a = 1,2 mm , \(\lambda=0,6\mu m\) .Trên màn ảnh người ta đếm được 16 vân sáng trải dài trên bề rộng 18 mm
a. Tính khoảng cách từ 2 khe tới màn
b. Thay ánh sáng đơn sắc khác \(\lambda '\) trên vùng quan sát ta đếm được 21 vân sáng . Tìm \(\lambda'\)
c. Tại vị trí cách vân sáng trung tâm 6mm là vân sáng hay vân tôí bậc mấy , thứ mấy ? đối với 2 ánh sáng đơn sắc trên