Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp 2 muối KNO3 và Cu(NO3)2 có khối lượng 5,4 gam. Sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp khí X. Biết \(\overline{M_x}\)= 32,1818. Vậy khối lượng của mỗi muối nitrat trong hỗn hợp bằng:
A. 18 gam và 60 gam
B. 19,2 gam và 74,2 gam
C. 20,2gam và 75,2 gam
D. 30 gam và 70 gam
nhiệt phân hoàn toàn hh X gồm NaNO3,CU(NO3)2,al(NO3)3 thu dc 8g chất rắn Y và hh khí Z. hấp thụ Z vào 89,2gH2O thu dc dd axit có nồng độ 12,6% và có 0,448l khí thoát ra. xác định mỗi muối ban đầu trong hh X
Nung 3,9 g hỗn hợp 2 muối KNO3, Cu(NO3)2 đến khối lượng không đổi thu được chất rắn A và 0,784 lit khí B (đktc).
a) Tính % khối lượng mỗi muối ban đầu.
b) Tính tỉ khối của khí B so với H2.
Câu 73. Đem nung một lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại, làm nguội, rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54g. Vậy khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là:
Chọn phát biểu sai:
A. Axit nitric là một trong những axit yếu, kém bền.
B. Muối của axit nitric gọi là muối nitrat.
C. Các muối nitrat rất dễ tan.
D. Các muối nitrat được sử dụng chủ yếu làm phân đạm.
Câu 9: Cho m gam Cu tác dụng hết với axit nitric đặc, thu được 32,9 gam muối Cu(NO3)2 và V
lít khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V
Câu 10: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 50% ; %mH = 5,55% còn lại là oxi.
Tỉ khối hơi của X so với không khí bằng 2,483. Công thức phân tử của X
Câu 11: Cho 4,2 gam Fe tác dụng hết với axit nitric loãng dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V
Câu 9: Cho m gam Cu tác dụng hết với axit nitric đặc, thu được 32,9 gam muối Cu(NO3)2 và V
lít khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V
Câu 10: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 50% ; %mH = 5,55% còn lại là oxi.
Tỉ khối hơi của X so với không khí bằng 2,483. Công thức phân tử của X
Câu 11: Cho 4,2 gam Fe tác dụng hết với axit nitric loãng dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V
Hòa tan hết 26,92 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong V lít dung dịch hỗn hợp chứa HCl 1M; NaNO3 0,5M kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa m gam muối, không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,32 gam bột Cu. Nếu cho dung dịch KOH dư vào Y, thu được 29,62 gam kết tủa. Giá trị của m là?
Nhiệt phân hoàn toàn 10,1 gam một muối nitrat RNO3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,5 gam một chất rắn. Hãy xác định công thức của muối:
A. KNO3 B. NaNO3 C. LiNO3 D. AgNO3