hòa tan hết 14,2 gam x gồm fe, mg, fe(no3)2 bằng 100g h2s0o4 15,68% thu dc đ y chứa 23,36 gam hh muối chung hòa và 3,82 gam hh khí z .cho naoh dư vào dd y ,thu được kết tủa T(không có khí bay ra ).nung t trong không khí đến khối lượng không đổi ,thu được 11,6 gam chất rắn . biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn . tính nồng độ phần trăm muối sắt 2
Câu 76. Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 g hỗn hợp X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước được 2 lít dung dịch Y và còn dư 1,12 lít khí (đktc) không bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan không đáng kể). pH của dung dịch Y bằng
Câu 59. Hòa tan hoàn toàn 3,23 gam hh A (Zn và Cu) bằng 100 ml dd HNO3 thì thu được 2,24 lít khí màu nâu đỏ bay ra. a. Viết các pt phản ứng . b. Tính thành phần trăm theo khối lương các kim loại trong hh A. c. Xác nồng độ mol HNO3 cần dùng và khối lượng muối tạo thành.
Giải gấp giúp mim vs Hòa tan hoàn toàn 3,23 gam hh A (Zn và Cu) bằng 100 ml dd HNO3 thì thu được 2,24 lít khí màu nâu đỏ bay ra. a. Viết các pt phản ứng . b. Tính thành phần trăm theo khối lương các kim loại trong hh A. c. Xác nồng độ mol HNO3 cần dùng và khối lượng muối tạo thành.
Nung m gam Cu(NO3)2 đến khối lượng không đổi trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 2 gam chất rắn và hỗn hợp khí A. Hấp thụ hoàn toàn khí A vào nước để được 2,5 lit dung dịch B. Gía trị của m và dung dịch B có pH là:
A. m = 4,1 gam và pH = 1,7 B. m = 4,7 gam và pH = 2
C. m = 4,7 gam và pH = 1,7 D. m = 4,1 gam và pH = 2
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp 2 muối KNO3 và Cu(NO3)2 có khối lượng 5,4 gam. Sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp khí X. Biết \(\overline{M_x}\)= 32,1818. Vậy khối lượng của mỗi muối nitrat trong hỗn hợp bằng:
A. 18 gam và 60 gam
B. 19,2 gam và 74,2 gam
C. 20,2gam và 75,2 gam
D. 30 gam và 70 gam
Hòa tan hoàn toàn 12,6g hh Mg,Al2O3 td HNO3 thu được 0,448l N2 đktc và dd X.cho từ từ Naoh 1M vào X thu được kết tủa .Tính V NaOH cần dùng
Nung 3,9 g hỗn hợp 2 muối KNO3, Cu(NO3)2 đến khối lượng không đổi thu được chất rắn A và 0,784 lit khí B (đktc).
a) Tính % khối lượng mỗi muối ban đầu.
b) Tính tỉ khối của khí B so với H2.
Hòa tan hoàn toàn 7,6g hỗn hợp gồm đồng và sắt vào dung dịch HNO3 2M loãng dư thì thu được 2240ml khí thoát ra và khí này hóa nâu trong không khí (đktc). a. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng, biết rằng đã dùng dư 10% so với lượng phản ứng. c. Tính nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích thay đổi không đáng kể).