Khi phân hủy hoàn toàn 24,5 gam muối Kali clorat KClO3, thu được 9,6 gam khí oxi và muối Kali clorua KCl a. Lập phương trình hóa học của phản ứng b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng c. Tính khối lượng muối kali clorua KCl thu được?
Trong PTN người ta điều chế khí oxi bằng nung nóng hoàn toàn 98g Kaliclorat. Haõy tính: Thể tích khí oxi
sinh ra ở (đktc).
ptn: phòng thí nghiệm
:Trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí hiđro để khử sắt(III) oxit và thu được 11,2 gam Fe. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra.
b) Tính khối lượng sắt(III) oxit đã phản ứng.
c) Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (ở đktc).
đốt 24,8g photpho trong bình đựng khí oxi
a)thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
b) khôi lượng sản phẩm thu được sau phản ứng
Đốt cháy 0.4 mol nhôm (Al) trong oxi thu được nhôm oxit (Al2O3)
A. Tính thể tích oxi tham gia phản ứng (đktc)
B. Tính khối lượng kclo3 . Để điều chế lượng oxi trên
Hiđro clorua ( hcl ) là một chất khí được dùng để sản xuất axit clohiđric ( 1 trong các axit được dùng phổ biến trong phòng thí nghiệm ) . trong công nghiệp , hiđro clorua được điều chế bằng cách đốt khí hiđro trong khí clo. Tính thể tích khí clo ( ở đktc ) cần dùng để phản ứng vừa đủ với 67,2 lít khí hiđro (ở đktc ) và khối lượng khí Hiđro clorua thu được sau phản ứng .
Nêu nêu các bước giải bài toán tính theo phương trình hóa học .