NaCl+H2SO4=(t0) NaHSO4+ HCl
MnO2+4HCl=(t0)= MnCl2 +Cl2+2H2O
2NaOH+ Cl2 = NaCl+ NaClO+ H2O
NaCl+H2SO4=(t0) NaHSO4+ HCl
MnO2+4HCl=(t0)= MnCl2 +Cl2+2H2O
2NaOH+ Cl2 = NaCl+ NaClO+ H2O
trong phòng thí nghiệm có các chất : NaCl , MnO2 , NaOH , và H2SO4 đặc , ta có thể điều chế được nước Gia-ven không ? viết phương trình hóa học của các phản ứng .
Cho các chất: NaCl, KMnO4, KOH, NaOH, Ca(OH)2, H2SO4, H2O. Từ các hóa chất đã cho, viết các phương trình hóa họcxảy ra khi điều chế các chất sau trong phòng thí nghiệm:
a. nước giaven. b. clorua vôi.c. kaliclorat.
có các chất sau : axit sunfuric đặc , nước , kali clorua rắn . Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng để điều chế hidro clorua.
Có các chất sau: axit sunfuric đặc , nước , kali clorua rắn . Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng để điều chế hidro clorua
a. Từ MnO2, HCl đặc, Fe hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2, FeCl2 và FeCl3.
b. Từ muối ăn, nước và các thiết bị cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2 , HCl và nước Javel .
cho 69,6 g MnO tác dụng với dung dịch HCl đặc , dư . Dẫn khí thoát ra đi vào 500 ml dung dịch NaOH 4M ( ở nhiệt độ thường ) : a) viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra ; b) xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng . Biết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể .
Có những chất sau : KMnO4 , MnO2 , K2Cr2O7 và dung dịch HCl : a) nếu các chất oxi hóa có khối lượng bằng nhau thì chọn chất nào có thể điều chế được lượng khí clo nhiều hơn ? ; b) nếu các chất oxi hóa có số mol bằng nhau thì chọn chất nào có thể điều chế được lượng khí clo nhiều hơn ?
Hãy trả lời bằng cách tính toán trên cơ sở của các phương trình hóa học của phản ứng .
Viết ptpứ và cho biết vai trò từng chất trong phản ứng điều chế clo, brom, iot từ NaCl, KBr, KI, H2SO4(đ), MnO2.
1.Viết phương trình hóa học điều chế các chất sau từ NaCl: NaClO; CaOCl2
2. Trình bày phương pháp hóa học phân biệt hai dung dịch: NaF và NaCl.
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP