Trong cây mía có saccharose (C12H22O11); trong thạch cao có calcium sulfate (CaSO4); trong gỗ có celullose ((C6H10O5)n); trong thuỷ tinh có silicon dioxide (SiO2); trong thành phần của nhiều loại thuốc kháng viêm, giảm đau có aspirin (hay acetylsalicylic acid, C9H8O4); trong thành phần của khí đốt (gas) có propane (C3H8). Trong số các chất trên, chất nào là chất hữu cơ, chất nào là chất vô cơ? Cho biết một số ứng dụng của chất hữu cơ trong đời sống.
- Chất hữu cơ: saccharose (C12H22O11); celullose ((C6H10O5)n); acetylsalicylic acid (C9H8O4); propane (C3H8).
Chất vô cơ: calcium sulfate (CaSO4); silicon dioxide (SiO2).
- Một số ứng dụng của hợp chất hữu cơ:
+ Giấy: celullose ((C6H10O5)n)
+ Dung dịch vô trùng tiêm truyền tĩnh mạch: glucose (C6H12O6);
+ Dung môi pha chế, nhiên liệu, điều chế các loại đồ uống có cồn: ethanol (C2H5OH)…