Một ô tô tải xuất phát từ thành phố H chuyển động thẳng đều về phía thành phố P với tốc độ 60 km/h. Khi đến thành phố D cách H 60 km thì xe dừng lại 1 giờ. Sau đó xe tiếp tục chuyển động về phía P vói tốc độ 40 km/h. Con đường H – P coi như thẳng và dài 100 km.
a) Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của ô tô trên hai quãng đường H – D và D – P. Gốc tọa độ lấy ở H. Gốc thời gian là lúc xe xuất phát từ H.
b) Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của xe trên cả con đường H – P.
c) Dựa và đồ thị, xác định thời điểm xe đến P.
d) Kiểm tra kết quả của câu c) bằng phép tính.
Bài 5: Một người đi xe máy bắt đầu khởi hành từ A lúc 7 giờ 30 phút chuyển động thẳng đều về B với vận tốc 30 km/h không đổi. Chọn gốc tọa độ tại A, gốc thời gian lúc xe bắt đầu xuất phát, chiều dương từ A sang B. a) Viết phương trình tọa độ của xe. b) Xác định vị trí của xe lúc 9 giờ. c) Xác định thời điểm xe đến B biết AB = 75km
Câu 3. Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 10 km chuyển động đều cùng chiều từ A đến B với vận tốc xe A là 60 km/h và xe B là 40 km/h. a) Lập phương trình chuyển động của hai xe trên cùng một trục tọa độ, lấy A làm gốc tọa độ, chiều từ A đến B là chiều dương. b) Xác định v ! trí và thời gian 2 xe gặp nhau.
Một người đi xe thẳng từ tỉnh A đi về phía tỉnh B với vận tốc đều 72km/h.Chọn đều dương hướng từ A đến B, gốc toạ độ tại A, gốc thời gian lúc xuất phát. a) Viết phương trình chuyển động. b)Sau hai giờ người đó cách A bao xa.? c)Người đó mất bao lâu để cách A 50km?
Bài 1 : Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục OX có dạng : x = 10 + 60t ( km ; h )
Hãy xác định : Gốc tọa độ , chiều chuyển động ; vận tốc ?
Bài 2 : Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục OX có dạng : x = 4t – 15 ( km ; h ) . Tính
tọa độ và quãng đường vật đi được sau 2 giờ chuyển động ?
Bài 3 : Lúc 6h sáng một người đi xe đạp từ tỉnh A về tỉnh B vối vận tốc 12km/h
a. Lập phương trình chuyển động của xe đạp ?
b. Người ấy đến B lúc mấy giờ ? Biết AB = 30km
Bài 4 :Cho biết phương trình chuyển động thẳng đều có dạng tổng quát : x = x 0 + vt (m,s)
Hãy lập phương trình chuyển động trong các trường hợp :
a. Độ lớn của vận tốc bằng 10m/s , vật chuyển động theo chiều âm và lúc t = 2s thì x = 30m .
b. Lúc t 1 = 1s thì x 1 = - 15m ; và lúc t 2 = 4s thì x 2 = 0 .
Bài 5 :Cùng một lúc tại hai địa điểm A và B có hai ô tô chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng từ A đến B ,
vận tốc của ô tô chạy từ A là 54km/h , của ô tô chạy từ B là 36km/h , AB = 500m .
a. Viết phương trình chuyển động của hai ô tô . Chọn A làm gốc tọa độ , chọn chiều dương từ A đến B ,
gốc thời gian là lúc ô tô thứ nhất xuất phát từ A .
b. Sau bao lâu hai xe gặp nhau ? vị trí gặp nhau ?
Trên một đường thẳng, tại hai điểm A và B cách nhau 10 km, có hai ô tô xuất phát cùng lúc và chuyển động cùng chiều. Ô tô xuất phát từ A có tốc độ 60 km/h và ô tô xuất phát từ B có tốc độ 40 km/h.
a) Lấy gốc tọa độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát, hãy viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của hai xe.
b) Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe trên cùng một hệ trục (x, t).
c) Dựa vào đồ thị tọa độ - thời gian để xác định vị trí và thời điểm mà xe A đuổi kịp xe B.
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 15 + 20t, trong đó x có đơn vị là km và t có đơn vị là h. Tọa độ của chất điểm sau 2 h là A. 5 km. B. 20 km. C. 25 km. D. 10 km.
cho 2 xe A và B chuyển động cùng 1 lúc tại 2 điểm M, N cách nhau 15km chuyển động nhanh dần đều. Biết VA = 54 km/h, VB = 72 km/h. a, Viết Phương trình chuyển động lấy M làm gốc tọa độ, lấy thời điểm 2 xe xuất phát là gốc thời gian. b, Vẽ đồ thị của 2 xe. c, Xác định gia tốc của xe A khi xe Đi được 240km có vận tốc 72km/h
Lúc 7h, trên một đường thẳng, tại hai điểm A và B cách nhau 120 km, có hai ô tô xuất phát cùng lúc và chuyển động ngược chiều. Ô tô từ A có tốc độ 60 km/h, ô tô từ B có tốc độ 40 km/h. Chọn gốc tọa độ tại A, gốc thời gian lúc 7 giờ.
a/ Hãy viết phương trình chuyển động của mỗi ô tô.
b/ Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.