Bài 2. Phương trình bậc nhất hai ẩn. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Hà Quang Minh

Trong các cặp số \(\left( {8;1} \right),\left( { - 3;6} \right),\left( {4; - 1} \right),\left( {0;2} \right)\) cho biết cặp số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau:

a. \(x - 2y = 6\);

b. \(x + y = 3\).

a.

+ Thay cặp số \(\left( {8;1} \right)\) vào phương trình \(x - 2y = 6\) ta được: \(8 - 2.1 = 6\).

+ Thay cặp số \(\left( { - 3;6} \right)\) vào phương trình \(x - 2y = 6\) ta được: \( - 3 - 2.6 =  - 15 \ne 6\).

+ Thay cặp số \(\left( {4; - 1} \right)\) vào phương trình \(x - 2y = 6\) ta được: \(4 - 2.\left( { - 1} \right) = 6\).

+ Thay cặp số \(\left( {0;2} \right)\) vào phương trình \(x - 2y = 6\) ta được: \(0 - 2.2 =  - 4 \ne 6\).

Vậy các cặp số \(\left( {8;1} \right),\left( {4; - 1} \right)\) là nghiệm của phương trình \(x - 2y = 6\).

b.

+ Thay cặp số \(\left( {8;1} \right)\) vào phương trình \(x + y = 3\) ta được: \(8 + 1 = 9 \ne 3\).

+ Thay cặp số \(\left( { - 3;6} \right)\) vào phương trình \(x + y = 3\) ta được: \( - 3 + 6 = 3\).

+ Thay cặp số \(\left( {4; - 1} \right)\) vào phương trình \(x + y = 3\) ta được: \(4 - 1 = 3\).

+ Thay cặp số \(\left( {0;2} \right)\) vào phương trình \(x + y = 3\) ta được: \(0 + 2 = 2 \ne 3\).

Vậy các cặp số \(\left( { - 3;6} \right),\left( {4; - 1} \right)\) là nghiệm của phương trình \(x + y = 3\).