Đốt 40.6 g hỗn hợp Al và Zn trong bình đựng khí Clo (thiếu) thu được 65.45g hỗn hợp chất rắn X (gồm 1 muối và 2 kim loại)
_ cho X phản ứng với HCl (dư) thì được V (l) khí H2 ở đktc
_ Dẫn V (l) khí H2 trên qua 80g oxit đồng nung nóng thì có 0.48 mol oxit đồng đã phản ứng biết lượng H2 đã phản ứng bằng 80% lượng H2 thu được ở trên . Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu
Cho 10,45 gam hỗn hợp Al và Cu phản ứng vừa đủ với 7,28 lít khí Cl2 (đktc). Sau phản ứng thu được hỗn hợp 2 muối.
a) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Lấy 2 lít khí hidro tác dụng với 3 lít khí clo. Hiệu suất phản ứng là 90%. Tính %V mỗi khí trong hỗn hợp sau phản ứng, biết thể tích các khí đo được ở cùng một điều kiện.
Cho 1 kim loại M nhóm IA phản ứng với khí clo cần vừa đủ 1,68 lít khí clo (đkc) sau phản ứng thu được 11,175 g muối.tìm tên kim loại.
Hoà tan 4.36 gam hỗn hợp gồm Fe , Ag vào dung dịch HCl dư , sau phản ứng thu được 0.448 lit khí H2 (đktc) , dung dịch A và m gam kim loại không tan a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b) Tính thể tích khí Cl2 (đktc) cần dùng để phản ứng hết với 2.18 gam hỗn hợp trên
Câu 2. Cho 19,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn tác dụng với dung dịch HCl
(dư) thu được 4,48 lít khí hidro thoát ra (điều kiện tiêu chuẩn). Tính giá trị khối
lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Sục V lít khí clo vào 100ml dung dịch (X) chứa hỗn hợp NaBr 0,8M NaI 0,06M
a. Tính giá trị V = ? Khối lượng các halogen thu được ?
b. Nếu cho dung dịch (X) phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3, tính khối lượng kết tủa thu được.
c. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng, phản ứng hết với 16ml dung dịch HCl aM để thu được lượng V lít clo.