\(n_{Cl_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + Cl2 --to--> 2MCl
________0,075---->0,15
=> \(M_{MCl}=\dfrac{11,175}{0,15}=74,5\left(g/mol\right)\)
=> MM = 39 (K)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + Cl2 --to--> 2MCl
________0,075---->0,15
=> \(M_{MCl}=\dfrac{11,175}{0,15}=74,5\left(g/mol\right)\)
=> MM = 39 (K)
Đốt 40.6 g hỗn hợp Al và Zn trong bình đựng khí Clo (thiếu) thu được 65.45g hỗn hợp chất rắn X (gồm 1 muối và 2 kim loại)
_ cho X phản ứng với HCl (dư) thì được V (l) khí H2 ở đktc
_ Dẫn V (l) khí H2 trên qua 80g oxit đồng nung nóng thì có 0.48 mol oxit đồng đã phản ứng biết lượng H2 đã phản ứng bằng 80% lượng H2 thu được ở trên . Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu
Cho 10,45 gam hỗn hợp Al và Cu phản ứng vừa đủ với 7,28 lít khí Cl2 (đktc). Sau phản ứng thu được hỗn hợp 2 muối.
a) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
b) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 18.4g kim loại kiềm X (Nhóm IA) tác dụng hết với khí Clo thu được 46.8g muối.
a. Xác định nguyên tử lượng và gọi tên X.
b. Tính thể tích khí Clo (điều kiện chuẩn) đã tham gia phản ứng trên. Cho phản ứng xảy ra hoàn toàn.
4, Cho 18,4g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe phản ứng vừa đủ với V lít khí Cl2 (đktc) thu được 43,25g hỗn hợp 2 muối clorua kim loại. Tìm V?
5, Cho 30,8g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Cu và Mg phản ứng vừa đủ với V lít khí F2 (đktc) thu được 53,6g hỗn hợp 3 muối florua kim loại. Tìm V?
6, Cho 1 lượng halogen X2 tác dụng hết với kim loại kẽm thì thu được 13,6g muối. Cũng lượng halogen X2 đem tác dụng với kim loại K thì thu được 14,9g muối. X2 là?
Bài : Clo
1. Hãy viết 2 phản ứng hóa học khác loại để chứng tỏ rằng clo là một chất oxi hóa rất mạnh. Vì sao clo có tính chất đó ?
2. Nêu các phản ứng chứng minh rằng tính oxi hóa của clo mạnh hơn brom và iot.
3. Mangan đioxit (MnO2) được dùng khi điều chế khí oxi từ kali clorat (KClO3) và được dùng khi điều chế clo từ dd axit clohiđric (HCl). Hãy cho biết vai trò của MnO2 trong mỗi quá trình đó.
4. Khi hòa tan clo vào nước ta thu được nước clo màu vàng nhạt. Khi đó một phần clo tác dụng với nước. Vậy nước clo có chứa những chất gì
5. Thổi khí clo đi qua dung dịch natri cacbonat, người ta thấy có khí cacbonic thoát ra. Hãy giải thích hiện tượng bằng các ph.trình phản ứng.
6. Dùng phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau:
Cl2 , CO2 , O2 , H2 .
7. Cho 73 g dd HCl 20 % tác dụng vừa đủ với 500 ml dd KMnO4. Lấy lượng khí X sinh ra tác dụng với lượng dư kim loại M thu được 11,875g muối clorua.
Tính nồng độ mol / lit của dd KMnO4
Xác định kim loại M.
8. Cho 69,6 g mangan đioxit tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric đặc. Toàn bộ lượng clo sinh ra được hấp thụ hết vào 500ml dd NaOH 4M. Hãy xác định nồng độ CM của từng chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. Coi thể tích dd không thay đổi.
14. Cho 25g nước Clo vào dd có chứa 2,5g KBr. Sau phản ứng , thấy KBr vẫn còn dư. Cô cạn dd thu đc 1,61g chất rắn khan. Xác định nồng độ % của nước Clo?
15 . Cho m gam Kmno4 tác dụng hết vs dd HCl đặc , dư thu đc 28,07g hỗn hợp 2 muối và V lít khí Cl2 ( đktc) . Cho toàn bộ lượng khí Cl2 sinh ra oxi hoá vừa đủ 7,5g hỗn hợp gồm Al và kim loại M có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 . Xác định kim loại M?
Sục V lít khí clo vào 100ml dung dịch (X) chứa hỗn hợp NaBr 0,8M NaI 0,06M
a. Tính giá trị V = ? Khối lượng các halogen thu được ?
b. Nếu cho dung dịch (X) phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3, tính khối lượng kết tủa thu được.
c. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng, phản ứng hết với 16ml dung dịch HCl aM để thu được lượng V lít clo.
1, Cho 4,6g kim loại M (hóa trị I) phản ứng vừa đủ với 2,24l khí Cl2. Tìm tên kim loại M?
2, Cho 10,8g kim loại M (hóa trị III) tác dụng với khí Cl2 thu được 53,4g muối clorua kim loại. Tìm tên kim loại M?
3, Cho 11,2g kim loại M (chưa rõ hóa trị) tác dụng vừa đủ với V lít khí F2 (đktc) thu được 22,6g muối florua kim loại. Tìm tên kim loại M?
Cho 6,4 gam kim loại hóa trị II tác dụng với Cl2 dư, sau phản ứng thu được 13,5 gam muối. Xác
định tên kim loại?