Ai giải hộ mình với
Hòa tan 11g hỗn hợp Al và Fe trong dung dịch NaOH dư còn a gam chất rắn x . Hòa tan a gam chất rắn x vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí ở đktc. Tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Bài 1: Rót 200ml dd CuSO4 1M vào 50ml dd BaCl2 2M.
a. Tính khối lượng kết tủa thu đc
b. Cần bao nhiêu gam dd NaOH 20% để làm kết tủa hòa tan dd thu đc sao phản ứng.
Bài 2: Cho 7,8g hỗn hợp gồm Al và Mg tan hoàn toàn trong dd HCl 7,3% thu đc dd X và 8,96l H2 (đktc)
a. Tính nồng độ % của mỗi muối có trong dd X sau phản ứng
b. Cho dd KOH 2M vào dd X. Tính thể tích dd KOH cần dùng để thu đc lượng kết tủa lớn nhất. Tính khối lượng kết tủa đó.
hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al vào dung dịch hcl 10% . Sau phản ứng thu được bao nhiêu lít H2( đktc)? Tính khối lượng HCl cần dùng và nồng độ phần trăm muối thu được?
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam A gồm bột Al và oxit sắt Fexoy trong điều kiện không có không khí, được hỗn hợp B. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp B rồi chia thành 2 phần:
- Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hoà tan hết trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được dung dịch C và 3,696 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
- Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thấy giải phóng 0,336 lít khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn.
Xác định giá trị của m và công thức của oxit sắt. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở đktc.
Hỗn hợp A gồm SO2 và O2 tỉ khối hơi so với H2 là 24. Sau khi nung có xúc tác thích hợp thì thu đc khí B. Tỉ khối của B so vs H2 là 30. Tính % theo V của mỗi khí trước và sau pứ
cho 21.4g gồm Fe2O3 và Al dụng đc với 500g dd H2So4 29.4% loãng(dư). sau phản ứng thu được dd Y và 6.72l H2 (đktc)
1.viết phương trình phản ứng 2. tính % m của Al và Fe2O3 3. tính C% các chất tan trong Y 4.dung dịch y tác dụng với V lít dung dịch Na OH 2 M vừa đủ thu được chất kết tủa mã tính V=?
Hoà tan hoàn toàn 1,5 gam hỗn hợp bột Al và Mg vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (đktc). Phần % khối lượng của Al trong hỗn hợp là ?
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam A gồm bột Al và oxit sắt FexOy trong điều kiện không có không khí, được hỗn hợp B. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp B rồi chia thành 2 phần:
- Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hoà tan hết trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được dung dịch C và 0.165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).
- Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thấy giải phóng 0,336 lít khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn.
Xác định giá trị của m và công thức của oxit sắt. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở đktc.
Đốt 6,7 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Cu và Ag trong không khí. Sau phản ứng thu được 8,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan Y bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 2,7 gam một chất rắn.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để hoà tan Y.