2Al + 2NaOH + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaAlO2 + 3H2
CR X là Fe
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
0,1 <----------------------- 0,1
%mFe = 50,91%
%mAl = 49,09%
2Al + 2NaOH + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaAlO2 + 3H2
CR X là Fe
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
0,1 <----------------------- 0,1
%mFe = 50,91%
%mAl = 49,09%
Cho hỗn hợp A gồm Cu và Mg vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đkc) không màu và một chất rắn không tan B. Dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng để hoà tan chất rắn B thu được 2,24 lít khí SO2 (đkc). Khối lượng hỗn hợp A ban đầu là ?
Đốt 6,7 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Cu và Ag trong không khí. Sau phản ứng thu được 8,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan Y bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 2,7 gam một chất rắn.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để hoà tan Y.
Cho 11 gam hỗn hợp gồm Fe, Al phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch A và khí B.
a. Tính thể tích khí B thu được (ở đktc).
b. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính nồng độ phần trăm các chất tan có trong dung dịch A, biết dung dịch HCl đã dùng có khối lượng riêng D = 1,12 gam/ ml.
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là (Cho H = 1, Fe = 56, Cu = 64) ?
Hòa tan chất X gồm Zn, MgO, Fe2O3, BaO, Cu vào lượng dư H2O thu được dung dịch Y gồm hai chất tan, khí Z và chất rắn A. Dẫn lượng dư khí Z qua ống dựng chất rắn A nung nóng thu được chất rắn B. Hòa tan A trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch T và chất rắn C. Thêm lượng dư AgNO3 vào dung dịch T thu được kết tủa E gồm hai chất và một chất khí không màu hóa nâu trong không khí.
Lập luận xác định thành phần các chất trong Y, Z, T, A, B, C, E. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Hòa tan 4,54g hỗn hợp Al, Fe, Cu trong dung dịch HCl dư, thu được 1,792 lít \(H_2\)(đktc) và 1,2g kim loại. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam A gồm bột Al và oxit sắt Fexoy trong điều kiện không có không khí, được hỗn hợp B. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp B rồi chia thành 2 phần:
- Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hoà tan hết trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được dung dịch C và 3,696 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
- Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thấy giải phóng 0,336 lít khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn.
Xác định giá trị của m và công thức của oxit sắt. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở đktc.
Cho 16,9g hỗn hợp gồm fe,mg và zn phản ứng với 250 ml dung dịch X chứa HCl 2M ,H2SO4 1M .Sau phản ứng hoàn toàn thu 8,96 lít kh í H2 .Cho dung dịch NaOH dư vào trong dung dịch sau phản ứng thu được ,lọc kết tủa rửa sạch ,trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16g chất rắn Y.Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu là?
Cho 8g hỗn hợp Fe và Mg tan hết trong dung dịch HCl sau phản ứng thu được 4,48l khí (ĐKTC)
a) tìm m Fe và Mg trong hỗn hợp ban đầu
B)tính nồng độ % của mỗi muối thu được sau phản ứng biết đã đung hết 200g dung dịch HCl