trong một bình kín chứa 500 mol hỗn hợp gồm N2 và H2 theo tỉ lệ số mol là 1:4. Với điều kiện thích hợp 2 khí trên phản ứng tạo thành 50 mol NH3. Tính hiệu suất phản ứng tạo thành NH3
trong một bình kín chứa 500 mol hỗn hợp gồm N2 và H2 theo tỉ lệ số mol là 1:4. Với điều kiện thích hợp 2 khí trên phản ứng tạo thành 50 mol NH3. Tính hiệu suất phản ứng tạo thành NH3
Cho 17,5 lít H2 và 5 lít N2 vào 1 bình phản ứng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí A gồm N2 H2 NH3( các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt dộ và áp suất ) . Tính hiệu suất tổng hợ NH3 và thể tích NH3 thu được sau phản ứng.
Từ 11,2 lít hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối so với metan (CH4) là 0,6125 tổng hợp được 2,55g NH3. Tính hiệu suất phản ứng?
Đốt 40,6g hỗn hợp kim loại gồm Al và Zn trong bình đựng khí Clo dư. Sau một thời gian ngừng pứ thu đc 65,45g hỗn hợp gồm 4 chất rắn. Cho hỗn hợp rắn này tan hết vào dd HCl thì đc V(lít) H2(đktc). Dẫn V(lít) khí này đi qua ống đựng 80g CuO nung nóng. Sau 1 thời gian thấy trong ống còn lại 72,32g chất rắn và chỉ có 80% H2 đã pứ. Xác định % khối lượng các kim loại trong hh kim loại Al-Zn
Trộn lẫn 0,5 mol N2 với 0,75 mol H2 trong một bình kín có xúc tác . Đun bình một thời gian thu được 0,85 mol hỗn hợp khí . Tính hiệu suất của phản ứng .
Cho 6g hỗn hợp A gồm 2 kim loại sắt và đồng hòa tan vào 500ml dd HCL 2M dư thu được V1 lít khí H2,dd B và 3,2 gam chất rắn Cho 6g hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V2 lít khí
a, Tính khối lượng sắt và đồng trong hỗn hợp A. Tính V1 và V2
b, Tính Cm các chất trong dung dịch B coi thể tích dung dịch ko thay đổi đáng kể
Cho một hỗn hợp gồm Al và Ag phản ứng với dung dịch axit H2SO4 loãng thu được 6,72 lít H2 (đktc). Sau phản ứng thì còn 3 gam một chất rắn không tan. Xác định thành phần % theo khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu.
A. 35,7%.
B. 64,3%.
C. 26,8%.
D. 73,2%