1.Có 4 ống nghiệm đựng chất lỏng: H2SO4;HCl;HNO3;H2O bị mất nhãn. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết chúng. Viết PTHH
2.Chỉ dùng quỳ tím nhận biết 3 chất sau: H2SO4;HCl;BaCl2 bằng phương pháp hóa học. Viết PTHH
3.Cho các chất sau: Mg; Fe; Cu; CuO; K2O; SO3; P2O5; Ba(OH)2; Fe(OH)3;ZnO
a) gọi tên và phân lọa chúng
b) Viết phương trình phản ứng cua các chất trên với:
-Nước
-Dd H2SO4 loãng
-DD KOH
help me mai nộp zoi!!!!!!!!!!!!!!!
B1:cho 300ml dd chứa 5,85g NaCl tác dụng với 200ml dd chứa 34g AgN03 thu đc kết tủa và dd X
a,tính khối lượng kết tủa
b,tính nồng độ CM của các chất trong dd X
B2:hòa tan hoàn toàn 5,94g hh 2 muối Clonua của 2 kim loại hóa trị 2 bằng dd AgNO3 vừa đủ đến khi pư xảy ra hoàn toàn thu đc 17,22g kết tủa và dd X,cô cạn X thu đc m(g) muối.xác định m
B3:cho 58,5g kim loại M hóa trị 2 tác dụng với 3,36 lít khí oxi ở đktc .hòa tan hết chất rắn sau pư bằng dd HCl dư thu đc 13,44 lít khí.xác định M
Dung dịch X chứa đồng thời 2 axit HCl và H2SO4. Cho 200g dd X tác dụng vs dd BaCl2 có dư thì thu được 46.6 g chất kết tủa. Để trung hòa nước lọc cần dùng 500ml dd NaOH 1.6M . Tính nồng độ % mỗi axit trong dd ban đầu
1) Hòa tan hết 18,8g K2OO vào 381,2ml nước thu được dung dịch A.
a) Tính thể tích dịch HCL 10% (D=1,05g/ml) cần trung hòa hết 200g dung dịch A
b) Tính C% chất trong dung dịch sau phản ứng
2) m(g) K2SO4 cho vào 80g dd BaCL2 20,8% thu được 11.65 g kết tủa + dd A.
a) lập PTHH, tính m
b) tính C% chất trong dd A sau phản ứng
3) m(g) hỗn hợp A gồm Cu, Fe. Nêu phương pháp tính % khối lượng theo pp hóa học, pp vật lý
chỉ được dùng thêm một thuốc thử hay nêu phương pháp hóa họchnhận biết các dd sau: fe2(so4)3, feso4, al2(so4)3, na2so4, mgso2, (nh4)2so4
15. Cho một lượng sắt dư vào 500ml dd H2SO4 thu được 33,6 lít H2(đktc).
a.Tính khối lượng bột sắt đã tham gia phản ứng
b.Làm bay hơi dd thu được sau pư thu được m gam muối.xác định m
c. xác định nồng độ mol của dd H2SO4 đã dùng
16. hòa tan hoàn toàn 4 gam hh Mg và Fe trong dd Hcl dư,thu được 2,24 lít khí H2(đktc).Tính khối lượng mỗi mối thu được
17. Cho 22,2g hh Fe,Al tan hoàn toàn trong HCl dư thu được 13,44 lít khí H2(đktc).tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu
18. Hòa tan 10,54g hh Cu,Mg,Fe bằng mọt lượng dư dd HCl thu được 4,48 lít khí(đktc),2,54g chất rắn B ko tan và dd E.Cô cạn E thu được m gam muối khan.tính giá trị của m
20. Cho 115,556g dd BaCl2 45% vào 81,667g dd H2SO4 30%.tính khối lượng kết tủa thu đc.
Câu 2. (3.0 điểm): Không dùng thêm hóa chất nào khác, bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn là: HCl, NaOH, Ba(OH)2, K2CO3, MgSO4.
1.Hòa tan 100g dd K2SO3 nồng độ 21,6% vào 200ml dd H2SO4(D=1,04g/ml)
a)Tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b)Tính nồng độ % các chất tan sau phản ứng
2.Hóa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp gồm Fe và Al bằng 1 lượng dd H2SO4 2M(vừa đủ) người ta thu được 8,96 lít khi ở đktc
a)Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hôn hợp
b)Tính VddH2SO4 đã dùng
Cho m g một hh A gồm 2 kim loại Al và Ag hòa tan vào 500 ml dd H2SO4 19,6% (d = 1,12 g/ml) dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc), dd B và p gam chất rắn ko tan. Cho m g một hh A gồm 2 kim loại Al và Ag trên tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 8,96 lít khí SO2 (đktc).
a. Tính khối lượng các chất trong hh A
b. Tính CM các chất trong dd B coi thể tích dd thay đổi ko đáng kể