Vì số p = số e
Nên:2Px + Nx + 2Py + Ny = 122 ( 1)
( 2Px + 2Py ) - ( Nx + Ny ) = 34 (2)
(1) + (2): 4Px + 4Py = 156 (3)
2Py - 2Px = 26 (4)
Giải phương trình (3) và (4) ta được Px = 13 Py = 26
Trong Bảng tuần hoàn hoá học thì X là Al, Y là Fe
Vì số p = số e
Nên:2Px + Nx + 2Py + Ny = 122 ( 1)
( 2Px + 2Py ) - ( Nx + Ny ) = 34 (2)
(1) + (2): 4Px + 4Py = 156 (3)
2Py - 2Px = 26 (4)
Giải phương trình (3) và (4) ta được Px = 13 Py = 26
Trong Bảng tuần hoàn hoá học thì X là Al, Y là Fe
Trong phân tử M2X có tổng số hạt là 140 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt . Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 . Tổng số hạt trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31 hạt . Tim CTPT của M2X.
Trong phân tử M2X có tổng số hạt là 140 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt . Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 . Tổng số hạt trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31 hạt . Tim CTPT của M2X.
hợp chất M được tạo bởi \(x^{2+}\) và \(y^-\) mỗi ion chỉ chứa 1 loại nguyên tố .tổng số hạt trong M là 140.số hạt mang điện trong \(x^{2+}\)ít hơn trong \(y^-\) là 13.tổng số hạt không mang điện trong phân tử M là 48.tổng số dơn vị điện tích hạt nhân của x và y là.
help me...mai fai nộp bai rùi mọi người.help me
và Y là hai nguyên tố thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau và cùng trong 1 nhóm A của bảng tuần hoàn . Tổng điện tích hạt nhân của X và Y là 52 Cho biết vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn hoá học
X là một nguyên tố nhóm VA , Y là một nguyên tố phi kim cùng chu kì với X . Tổng số điện tích dương trong hai hạt nhân X và Y là 32 . Tìm X và Y ?
Câu 33: Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố:
A. giảm dần B.tăng dần
C.không thay đổi D.biến đổi không theo quy luật
Câu 34: Nguyên tố X thuộc nhóm VA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức oxi cao nhất của X có dang:
A.XO B.X2O5
C.X2O3 D.XO3
A. Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố tăng, tính phi
kim giảm.
B. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố giảm, tính
phi kim tăng.
C. Trong một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố giảm, tính phi
kim tăng.
D. Trong một nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố tăng, tính phi
kim giảm.
NGUYÊN TỐ X THUỘC NGUYÊN TỐ S CÓ TỔNG SỐ HẠT CƠ BẢN LÀ 40. SỐ KHỐI CỦA NGUYÊN TỬ X LÀ:
Câu 23. X, Y là hai nguyên tố cùng một nhóm A và thuộc hai chu kì kế tiếp. Tổng số proton của X và Y là 26. Số hiệu nguyên tử của X, Y lần lượt là:
A. 9 và 17 B 12 và 14 C. 10 và 6 D. 11 và 15
Câu 24. A và B là hai nguyên tố đều thuộc 4 chu kì đầu. B thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn, tổng số electron của hợp chất A2B3 là 66. Vậy công thức hợp chất A2B3 là:
A. SC2O3 B. Al2O3 C. F2S3 D. B2O3
Câu 25: Những tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn.
A. Nguyên tố khối B. Hoá trị cao nhất với oxi
C. Số electron lớp ngoài cùng D. Cả B và C.
Câu 26: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt mang điện và số hạt không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Vị trí cảu X trong BTH là:
A. Ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA B. Ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA
C. Ô thứ 19, chu kì 4, nhóm IA D. Ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA
Câu 27: Cation R2+ có cấu hình electron là: 1s2222p63s23p6. Trong bảng tuần hoàn R thuộc:
A. Chu kì 3, nhóm IIA B. Chu kì 4, nhóm IIA
C. Chu kì 3 nhóm VIIIA D. Chu kì 4, nhóm VIA
Câu 28: Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần tính kim loại? A. Li, Na, K, RbB. F, Br, Cl, IC. S, O, Se, TeD. Na, Mg, Al, K Câu 29. Ba nguyên tố A (Z=11), B(Z=12), C(Z=13) có hiđroxit tương ứng là X, Y, Z. Chiều tăng dần tính bazơ của các hiđroxit này là: A. X,Y,Z B. Z,Y,X
C. X,Z,Y D. Y,X,Z