\(S=p+n+e=46\left(hạt\right)\)
p = e \(=>2p+n=46=>n=46-2p\)
Mà \(p\le n\le1,2p\) ( vì đây là nguyên tố có tổng hạt lớn nên ko thể dùng 1,5 )
\(=>p\le46-2p\le1,2p\)
\(=>15,33\ge p\ge14,375\)
\(=>p=15=>e=p=15=>n=16\).
\(\)
\(S=p+n+e=46\left(hạt\right)\)
p = e \(=>2p+n=46=>n=46-2p\)
Mà \(p\le n\le1,2p\) ( vì đây là nguyên tố có tổng hạt lớn nên ko thể dùng 1,5 )
\(=>p\le46-2p\le1,2p\)
\(=>15,33\ge p\ge14,375\)
\(=>p=15=>e=p=15=>n=16\).
\(\)
Bài 1:Tổng số hạt(p,n,e)trong một nguyên tử X là 28.Trong nguyên tử ,số hạt không mang điện chiếm sấp xỉ 35%.Tính sô hạt mỗi loại trong nguyên tử?
Bài 2:Tổng số hạt của hai nguyên tử A và B là 142.Trong đó,tổng số hạt mang điện nhieeuf hơn tổng số hạt không mang điện là 42.Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn nguyên tử A là 12.Số hạt không mang điện trong nguyên tử A là 22.Xác định số hạt trong nguyên tử A,B?❤
Một nguyên tử X có tổng số các loại hạt là 46, trong đó số hạt không mang điện là 16. Tính số p, số e trong nguyên tử?
Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố M là 52. Biết hạt không mang điện nhiều hơn hạt mang điện âm là 1. Tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử M. Viết kí hiệu nguyên tử M?
Nguyên tử A có tổng số các loại hạt là 21 trong đó số hạt mang điện dương bằng số hạt không mang điện.tìm số hạt của mỗi loại trong nguyên tử A
Tổng ba loại hạt trong một nguyên tử là 60, trong đó số hạt không mang điện chiếm 1/3 tổng số hạt. Tìm số hạt mỗi loại và tìm tên của nguyên tử
Câu 1:Tổng số hạt trong nguyên tử A là 58. Nguyên tử B là 36. Tìm số hạt mỗi loại trong A và B, biết rằng để nguyên tử bền vững thì phải có điều kiện sau: p≤n≤1.5p
Câu 2:Trong nguyên tử Y. Tổng các loại hạt 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 1. Tìm số hạt mỗi loại
Câu 3:Nguyên tử X có tổng các loại hạt là 41. Trong đó số hạt không mang điện bằng 36,67% số hạt mang điện. Tìm số hạt mỗi loại
Câu 4:Nguyên tử A có tổng các loại hạt là 13. Trong đó số hạt P bằng 80% số hạt. Tìm số hạt mỗi loại
tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 34 hạt trong hạt nhân của A số hạt mang điện tích ít hơn số hạt ko mang diện tích là 1 hạt xác định số hạt mỗi loại tính khối lượng tương đối của A và xác định tên A
Hợp chất B có công thức là M2X có tổng số các hạt cơ bản là 140. Số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt ko mạng điện là 44. Nguyên tử M nhiều hơn nguyên tử X là 11 proton. Xác định công thức của B.
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X là 18, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 33,33% tổng số hạt. Tính số hạt mỗi loại. Viết kí hiệu của X.