mdd NaOH=1.2*50=60(g)
mNaOH=12(g)
nNaOH=0.3(mol)
NaOH+HCl->NaCl+H2O
2NaOH+H2So4->Na2SO4+2H2O
Gọi thể tích dd axit là V(l)
nH2So4=0.1V
nHCl=0.2V
nNaOH(1)=0.2V
nNaOH(2)=0.2V
có 0.2V+0.2V=0.3
->V=0.75(l)=750(ml)
mdd NaOH=1.2*50=60(g)
mNaOH=12(g)
nNaOH=0.3(mol)
NaOH+HCl->NaCl+H2O
2NaOH+H2So4->Na2SO4+2H2O
Gọi thể tích dd axit là V(l)
nH2So4=0.1V
nHCl=0.2V
nNaOH(1)=0.2V
nNaOH(2)=0.2V
có 0.2V+0.2V=0.3
->V=0.75(l)=750(ml)
Trung hòa 200 ml dung dịch axit sunfuric 1M bằng dung dịch NaOH 20%.
a. Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng ?
b. Dùng dung dịch KOH 5,6% để trung hòa dung dịch axit trên. Tính thể tích dung dịch KOH phải
dùng biết dung dịch có d = 1,045 g/ml.
Tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25%(D=1,2g/ml) và thể tích dung dịch HCl 13%(D=1,123g/ml) để pha thành dung dịch HCl 4,5M
hòa tan 3.94 gam BaCO3 = 50ml dung dịch HCL 0.4M .Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0.5M để trung hòa lượng axit dư
m.n giải giúp mk nha . hóa lớp 8
Tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25% (D=1,2g/ml) và thể tích dung dịch HCl 13% (D=1,123g/ml) để pha thành dung dịch HCl 4,5 M?
Cho 4,8g Mg tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch HCl. Hãy tính: a Thể tích H2 thoát ra ở đktc b Nồng độ % của dung dịch axit HCl đã dùng ( Cho biết O = 16;H = 1;Mg = 24;Cl = 35,5)
Tính tỉ lệ thể tích dd HCl 36.5% (d=1,2g/ml) và thể tích dung dịch HCl 26% (d=1,1125g/ml) để thu được dd HCl 9M
Bài 3.
a. Hòa tan hết 16 gamCuSO4 vào 184 gam nước thu được dung dịch CuSO4. Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 ?
b. Hòa tan hết 20 gam NaOH vào nước thu được 4000 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH ?
Để trung hòa 200ml dung dịch 2M cần vừa đủ 200ml NaOH. Nồng độ mol của dung dịch NaOH cần dùng là bao nhiêu?
Cho kim loại X (hóa trị III) tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam muối khan. Nếu lấy cùng lượng X như trên cho tác dụng với dd H2SO4 loãng vừa đủ rồi cô cạn dung dịch, thì thu được b gam muối khan. Lập biểu thức tính số mol X theo a, b.