Ta có: \(m_{NaOH}=\dfrac{8\%.400}{100\%}=32\left(g\right)\)
\(m_{Na_2CO_3}=\dfrac{5,3\%.400}{100\%}=21,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{32}{40}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: \(m_{NaOH}=\dfrac{8\%.400}{100\%}=32\left(g\right)\)
\(m_{Na_2CO_3}=\dfrac{5,3\%.400}{100\%}=21,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{32}{40}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
tính nồng độ phần trăm của Mg(NO3)2 và MgSO4 trong 400g dd hh chứa lần lượt 0,1 mol Mg(NO3)2 và 0,05 mol MgSO4
tính nồng độ phần trăm của Mg(NO3)2 và MgSO4 trong 400g dd hh chứa lần lượt 0,1 mol Mg(NO3)2 và 0,05 mol MgSO4
tính số mol của K2CO3 và K2SO4 trong 150g dd hh gồm K2CO3 13,8% và K2SO4 34,8%
Bài 3: Trộn 500ml dd NaOH 2M với 300ml dd HNO3 vừa đủ
a. Tính CM của dd HNO3
b. Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch sau
Cho 25.9g hỗn hợp X gồm Na2CO3 và KHCO3 vào 200g dd HCl 14.6%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd Y và V lít CO2. Dể trung hòa hết Y cần dùng vừa đủ 400ml dd NaOH 1M
a) tính V
b)Tính nồng độ % của các chất tan có trong Y
cho 1,572g bột A gồm Fe, Al, Cu, tác dụng hoàn toàn vs 40 ml dd CuSO4 1M thu được dd B và hh D gồm 2 kim loại. Cho dd NaOH tác dụng từ từ vs B cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, nung kết tủa trong KK đến KL ko đổi được 1,82g hh 2 oxit. Cho D tác dụng hoàn toàn vs dd AgNO3 thì lượng Ag thu được lớn hơn KL của D là 7,336g . Tính KL mỗi kim loại A
trộn 190cm3 oxi với 120cm3 hh khí X gồm N2,H2,CH4. Đốt cháy hoàn toàn hh X, sau đó làm lạnh, thu được hh Y có thể tích là 110 cm^3. Cho Y qua dd NaOH dư, khí thoát ra có thể tích là 40cm^3. Thể tích mỗi khí trong hh X. Bk các khí đo ở cùng đktc
Cho 14,84g Na2Co3 vào 500 ml dung dịch Na2CO3 0,4M. Tính nồng độ của dung dịch thu được
Cho 0,15 mol HCl cho vào dd chứa 4 g NaOH , sau PU được dd có chứa m (g) chất tan và nước. Tính khối lượng của chất tan .